Cấu hình electron của Ar (agon), argon chương trình mới

854

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Ar (agon), argon theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Ar (agon), argon.

Cấu hình electron của Ar (agon), argon chương trình mới

I. Cấu hình electron của Ar (agon), argon chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử argon (Z = 18)

- Argon có số hiệu nguyên tử là 18 ⇒ nguyên tử Ar có 18 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử Ar là 1s22s22p63s23p6.

Viết gọn: [Ne]3s23p6.

2. Cấu hình electron của nguyên tử argon (Z = 18) theo ô orbital

- Cấu hình electron của nguyên tử argon (Z = 18) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Ar, argon (agon) chương trình mới

- Nguyên tử Ar không có electron độc thân.

3. Mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Ar trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Ar là 1s22s22p63s23p6 ta xác định được:

+ Argon thuộc ô số 18 (do Z = 18)

+ Chu kì 3 (do có 3 lớp electron)

+ Nhóm VIIIA (do có 8 electron hóa trị, nguyên tố p).

+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6).

- Tính chất nguyên tố:

+ Ar thuộc nhóm VIIIA nên Ar là khí hiếm (trơ về mặt hóa học).

4. Bài tập

Câu 1 : Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18. Ar là nguyên tố

A. kim loại

B. phi kim

C. khí hiếm

D. kim loại hoặc phi kim

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử là 18 

 Cấu hình electron nguyên tử của Ar: 1s22s22p63s23p6

⇒ Có 8 electron lớp ngoài cùng 

⇒ Ar thuộc nhóm VIIIA. Là nguyên tố khí hiếm.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p. Tổng số electron phân lớp p gấp đôi số electron phân lớp s. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s22s22p63s23p5.

B. 1s22s22p63s23p6.

C. 1s22s22p63s23p4.

D. 1s22s22p63s23p2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X có dạng 1s22s22p63s23pa.

Theo bài, ta có: 6 + a = 2. (2 + 2 + 2)

⇒ a = 6

 Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p63s23p6.

II. Cấu hình electron của Ar (agon) chương trình cũ

1. Cấu hình electron nguyên tử agon (Z = 18)

- Agon có số hiệu nguyên tử là 18 ⇒ nguyên tử Ar có 18 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử agon là 1s2s2p3s3p6.

Viết gọn: [Ne]3s2 3p6.

2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

- Vị trí Ar trong bảng tuần hoàn:

+ Từ cấu hình electron của Ar là 1s2s2p3s3p6 ta xác định được nguyên tử Ar có 18 electron, phân bố trên 3 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 8.

⇒ Vậy agon ở ô thứ 18 (do Z = 18); chu kì 3 (do có 3 lớp electron), nhóm VIIIA (do có 8 electron hóa trị, nguyên tố p).

- Tính chất nguyên tố:

+ Ar thuộc nhóm VIIIA nên Ar là khí hiếm.

3. Bài tập

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p. Tổng số electron phân lớp p gấp đôi số electron phân lớp s. Cấu hình electron của nguyên tử X là

A. 1s2s2p3s3p5.

B. 1s2s2p3s3p6.

 

C. 1s2s2p3s3p4.

D. 1s2s2p3s3p2.

Lời giải:

Đáp án B

Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X có dạng 1s2s2p3s3pa.

Theo bài, ta có: 6 + a = 2. (2 + 2 + 2)

⇒ a = 6

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2s2p3s3p6.

Câu 2: Một nguyên tử Y có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 8. Y là nguyên tố hóa học nào?

A. S (Z = 16)

B. Cl (Z = 17)

C. Ar (Z = 18)

D. K (Z = 19)

Lời giải:

Đáp án C

Nguyên tử Y có tổng số electron ở các phân lớp s là 6

⇒ Các phân lớp s chứa electron của Y là 1s2, 2s2, 3s2.

Tổng số electron lớp ngoài cùng là 8

⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là 3s23p6.

⇒ Cấu hình electron của Y là 1s2s2p3s3p6.

⇒ Nguyên tố Y là Ar (Agon)

Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của K, potassium (kali) chương trình mới

Cấu hình electron của Ca, calcium (canxi) chương trình mới

Cấu hình electron của Cr, chromium (crom) chương trình mới

Cấu hình electron của Ba, barium (bari) chương trình mới

Cấu hình electron của Co, cobalt (coban) chương trình mới

Đánh giá

0

0 đánh giá