Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Ca (canxi), calcium theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Ca (canxi), calcium.
Cấu hình electron của Ca (canxi), calcium chương trình mới
I. Cấu hình electron của Ca (canxi), calcium chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử calcium (Z = 20)
- Calcium có kí hiệu hóa học là Ca.
- Calcium có số hiệu nguyên tử là 20 ⇒ nguyên tử Ca có 20 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử calcium là 1s22s22p63s23p64s2.
Viết gọn: [Ar]4s2.
2. Cấu hình electron của nguyên tử calcium (Z = 20) theo ô orbital
- Cấu hình electron của nguyên tử calcium (Z = 20) theo ô orbital là:
- Nguyên tử Ca không có electron độc thân.
3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Ca trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của Ca là 1s22s22p63s23p64s2 ta xác định được:
+ Ca thuộc ô số 20 (do Z = 20)
+ Chu kì 4 (do có 4 lớp electron)
+ Nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s).
+ Là nguyên tố s (do lớp electron ngoài cùng có dạng 4s2).
- Tính chất nguyên tố:
+ Ca thuộc nhóm IIA, là kim loại kiềm thổ.
+ Ca có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng khi tham gia hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm Ar.
Ca ⟶ Ca2+ + 2e
+ Công thức oxide: CaO (là basic oxide)
+ Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2 (là base mạnh).
4. Bài tập
Câu 1: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.
D. Nguyên tố Ca là một phi kim
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20 ⇒ số electron = số proton = Z = 20 ⇒ A, C đúng.
Z = 20 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử là: [Ar]4s2 ⇒ có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron ⇒ B đúng.
Có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ nguyên tố kim loại ⇒ D sai.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố M có tổng số hạt electron và hạt neutron là 40. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng với số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Gọi số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tố M là e, p, n.
Nguyên tử trung hòa về điện nên e = p.
X có tổng số hạt electron và hạt neutron là 40 ⇒ e + n = 40 (1)
Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng với số hạt không mang điện.
⇒ p = n hay e = n (2)
Từ (1) và (2) ⇒ e = p = n = 20
⇒ Cấu hình electron của M là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
II. Cấu hình electron của Ca (canxi) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử canxi (Z = 20)
- Canxi có số hiệu nguyên tử là 20 ⇒ nguyên tử Ca có 20 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử canxi là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
Viết gọn: [Ar]4s2.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Ca trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của Ca là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 ta xác định được nguyên tử Ca có 20 electron, phân bố trên 4 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 2.
⇒ Vậy canxi ở ô thứ 20 (do Z = 20); chu kì 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s).
- Tính chất nguyên tố:
+ Ca thuộc nhóm IIA nên Ca là kim loại kiềm thổ.
+ Ca có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ar.
Ca ⟶ Ca2+ + 2e
+ Công thức oxit: CaO (là oxit bazơ)
+ Công thức hiđroxit tương ứng: Ca(OH)2 (là bazơ mạnh).
3. Bài tập
Câu 1: Cation R2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn?
A. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
B. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
D. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Lời giải:
Đáp án C
R ⟶ R2+ + 2e
Cation R2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6.
⇒ Cấu hình electron của ion R2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
⇒ Cấu hình electron của R là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
⇒ Nguyên tử R có 20 electron phân bố trên 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng.
⇒ Nguyên tố R thuộc ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron và hạt nơtron là 40. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng với số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi số hạt electron, proton, nơtron của nguyên tố X là e, p, n.
Nguyên tử trung hòa về điện nên e = p.
X có tổng số hạt electron và hạt nơtron là 40 ⇒ e + n = 40 (1)
Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt mang điện tích dương bằng với số hạt không mang điện.
⇒ p = n hay e = n (2)
Từ (1) và (2) ⇒ e = p = n = 20
⇒ Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của Cr, chromium (crom) chương trình mới
Cấu hình electron của Ba, barium (bari) chương trình mới
Cấu hình electron của Co, cobalt (coban) chương trình mới
Cấu hình electron của Cu, copper (đồng) chương trình mới
Cấu hình electron của Au, gold (vàng) chương trình mới