Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán lớp 10 Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán 10 Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Sử dụng được máy tính bảng hoặc máy tính xách tay (laptop) có cài phần mềm bảng tính (PMBT MS Excel) để tính toán với các số gần đúng.
- Sử dụng được PMBT MS Exel để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê.
- Biết dùng các lệnh của bảng tính (Microsoft Excel) để tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và mức độ phân tán của một mẫu số liệu thống kê.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- Vận dụng các kĩ năng tính toán với PMBT MS Excel vào các tình huống thực tế.
- Có cơ hội trải nghiệm, vận dụng các kiến thức thống kê để phân tích số liệu trong hoạt động thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, máy tính xách tay có cài PMBT MS Excel.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, phòng máy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ và củng cố lại các công thức đã học trong chương VI.
b) Nội dung: HS nhớ, trả lời câu hỏi, thực hiện trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm ôn lại bài cũ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các yêu cầu (phát biểu bài cũ + hoàn thành bài tập trắc nghiệm).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời cau hỏi ôn lại kiến thức :
GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa và công thức tính số trung bình; ý nghĩa của trung vị; ý nghĩa của tứ phân vị; ý nghĩa của mốt, ý nghĩa củ khoảng tứ phân vị; công thức tính phương sai; ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức trong chương VI thảo luận thực hiện trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm.
Kết quả:
- Số trung bình:
- Ý nghĩa của số trung bình: Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại diện cho các số liệu của mẫu. Nó là một số đo xu thế trung tâm của mẫu đó.
- Ý nghĩa của trung vị: Trung vị được dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. Trung vị là giá trị nằm ở chính giữa của mẫu số liệu theo nghĩa: luôn có ít nhất 50% số liệu trong mẫu lớn hơn hoặc bằng trung vị và ít nhất 50% số liệu trong mẫy nhỏ hơn hoặc bằng trung vị. Khi trong mẫu xuất hiện thêm một giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ thì số trung bình sẽ bị thay đổi đáng kể nhưng trung vị thì ít thay đổi.
- Ý nghĩa của tứ phân vị: Các điểm tứ phân vị Q1; Q2; Q3 chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần chứa khoảng 25% tổng số số liệu đã thu thập được. Tứ phân vị thứ nhất Q1, còn được gọi là tứ phân vị dưới và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía dưới. Tử phân vị thứ ba Q3, còn được gọi là tứ phân vị trên và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía trên.
- Ý nghĩa của mốt: Mốt đặc trưng cho giả trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 11 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2.
Xem thêm các bài giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
Giáo án Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
Giáo án Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Giáo án Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai
Để mua Giáo án Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây