CH3COOC4H9 ra CH3COOH | CH3COOC4H9 ra C4H9OH | Butyl axetat + H2O | CH3COOC4H9 + HOH ⇋ CH3COOH + C4H9OH

381

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOC4H9 + HOH ⇋ CH3COOH + C4H9OH gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOC4H9 + HOH ⇋ CH3COOH + C4H9OH

1. Phản ứng hóa học:

    CH3COOC4H9 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC4H9 ra CH3COOH | CH3COOC4H9 ra C4H9OH CH3COOH + C4H9OH

2. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ trong môi trường axit.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2ml butyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml H2SO4 20%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng lượng chất lỏng trong ống nghiệm vẫn tách thành hai lớp nhưng tỉ lệ hai lớp chênh lệch so với ban đầu.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của CH3COOC4H9

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

  CH3COOC4H9 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC4H9 ra CH3COOH | CH3COOC4H9 ra C4H9OH CH3COOH + C4H9OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

  CH3COOC4H9 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH →  CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC4H9 ra CH3COONa | CH3COOC4H9 ra C4H9OH CH3COONa + C4H9OH

c. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

   CH3COOC4H9 + 8O2 → 6CO2 + 6H2O

5.2. Tính chất hóa học của H2O

a. Nước tác dụng với kim loại

Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

b. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịc bazo làm quỳ tím hóa xanh.

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

c. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân este trong môi trường axit.

- Sau phản ứng còn tạo thành hai lớp chất lỏng nên phản ứng là phản ứng thuận nghịch.

- Các este khác cũng có phản ứng thủy phân trong môi trường axit tương tự butyl axetat.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thủy phân butyl axetat trong môi trường axit thu được axit mới là

 A. Axit fomic.

 C. Axit axetic.

 B. Axit propionic.

 D. Axit panmitic.

Hướng dẫn:

  CH3COOC4H9 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC4H9 ra CH3COOH | CH3COOC4H9 ra C4H9OH CH3COOH + C4H9OH

CH3COOH: axit axetic.

Đáp án C.

Ví dụ 2: Khi thủy phân butyl axetat trong môi trường axit thu được ancol có CTPT là

 A. C4H9O.

 B. C4H10O.

 C. CH3O.

 D. C2H5O.

Hướng dẫn:

  CH3COOC4H9 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC4H9 ra CH3COOH | CH3COOC4H9 ra C4H9OH CH3COOH + C4H9OH

Đáp án B.

Ví dụ 3: Cho 2ml butyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml H2SO4 20%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút. Nhận xét nào sau đây là đúng?

 A. Sau phản ứng thu được hỗn hợp đồng nhất.

 B. Sau phản ứng thu được sản phẩm không chứa este.

 C. Phản ứng hóa học xảy ra theo một chiều.

 D. Sau phản ứng este vẫn còn.

Hướng dẫn:

Do phản ứng là thuận nghịch nên sau phản ứng este vẫn còn.

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá