CH3COOC4H9 ra CO2 | Butyl axetat + O2 | CH3COOC4H9 + 8O2 → 6CO2 + 6H2O

271

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOC4H9 + 8O2 → 6CO2 + 6H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOC4H9 + 8O2  6CO2 + 6H2O

1. Phản ứng hóa học:

    CH3COOC4H9 + 8O2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O |  CH3COOC4H9 ra CO2 6CO2 + 6H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Đốt cháy trong oxi hoặc không khí.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy butyl axetat trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của CH3COOC4H9

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

  CH3COOC4H9 + HOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + HOH ⇋ CH<sub>3</sub>COOH + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC4H9 ra CH3COOH | CH3COOC4H9 ra C4H9OH CH3COOH + C4H9OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

  CH3COOC4H9 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH →  CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC4H9 ra CH3COONa | CH3COOC4H9 ra C4H9OH CH3COONa + C4H9OH

c. Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

   CH3COOC4H9 + 8O2 → 6CO2 + 6H2O

5.2. Tính chất hóa học của O2

Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

a. Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

b. Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

c. Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

6. Bạn có biết

- Các este khác cũng có phản ứng cháy tương tự butyl axetat.

- Đốt cháy butyl axetat thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi đốt cháy chất nào sau đây không thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau?

 A. Butyl axetat.

 B. Axit axetic.

 C. Axit fomic.

 D. Ancol etylic.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + 8O<sub>2</sub> → 6CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O |  CH3COOC4H9 ra CO2

Đáp án D.

Ví dụ 2: Đốt cháy 0.1 mol butyl axetat trong không khí cần số mol oxi là

 A. 0,5.

 B. 0,2.

 C. 0,7.

 D. 0,8.

Hướng dẫn:

  CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + 8O<sub>2</sub> → 6CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O |  CH3COOC4H9 ra CO2

Đáp án D.

Ví dụ 3: Nhận định nào sau đây là sai?

 A. Butyl axetat khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.

 B. Đốt cháy Butyl axetat, sau phản ứng thu được khí CO và hơi nước.

 C. Đốt cháy 0,2 mol Butyl axetat trong không khí cần 1,6 mol oxi.

 D. Khi đốt cháy hoàn toàn butyl axetat, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.

Hướng dẫn:

Đốt cháy metyl axetat, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá