CH3COOC6H5 ra CH3COONa | CH3COOC6H5 ra C6H5ONa | Phenyl axetat + NaOH | CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + 2H2O

2.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + 2H2O

1. Phản ứng hóa học:

    CH3COOC6H5 + 2NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC6H5 ra CH3COONa | CH3COOC6H5 ra C6H5ONa CH3COONa + C6H5ONa + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2g phenyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn trong ống nghiệm tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch đồng nhất.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của CH3COOC6H5

a. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   CH3COOC6H5 + H-OH Tính chất hóa học của Phenyl axetat CH3COOC6H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3COOH + C6H5OH

b. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

   CH3COOC6H5 + 2NaOH Tính chất hóa học của Phenyl axetat CH3COOC6H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3COONa + C6H5ONa

5.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm thu được

 A. Muối và axit.

 B. Muối và ancol

 C. Axit và ancol.

 D. Muối.

Hướng dẫn:

  CH3COOC6H5 + 2NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub>  + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa +  C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | CH3COOC6H5 ra CH3COONa | CH3COOC6H5 ra C6H5ONa CH3COONa + C6H5ONa

Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối CH3COONa và C6H5ONa.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Khi thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH) dư, chất sau phản ứng không có

 A. Natri axetat .

 B. Natri phenolat.

 C. Natri hidroxit.

 D. Phenyl axetat..

Hướng dẫn: Phản ứng là 1 chiều, kiềm dư, sau phản ứng không thu được phenyl axetat.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. Phản ứng một chiều.

 C. Phản ứng hai chiều.

 D. Phản ứng điều chế ancol.

Hướng dẫn:

Phản ứng thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm là là phản ứng một chiều.

Đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Este và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá