Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó

5.1 K

Với giải Câu hỏi 10 trang 71 KHTN lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Video bài giải KHTN lớp 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển - Kết nối tri thức

Câu hỏi 10 trang 71 KHTN 8Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó.

Trả lời:

- Trong thực tế có rất nhiều loại giác mút chân không, chúng được sử dụng trong việc hút giữ, di chuyển các vật. Dựa vào kích thước của giác mút và khả năng mút mà chúng được chia thành giác mút chân không mini hay giác mút chân không công nghiệp, với các hình dạng phong phú như:

Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó

- Hoạt động:

+ Khi ấn phễu của giác mút sát vào mặt kính hoặc tường phẳng làm giác mút bám chắc vào kính hoặc tường.

+ Khi ta kéo núm ra, gây ra tiếng “bật” có thể nghe thấy được.

- Giải thích hoạt động:

+ Khi ấn phễu của giác mút sát vào mặt kính hoặc tường phẳng làm cho áp suất không khí còn lại bên trong giác mút nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài và nhờ có lực ma sát cũng đóng vai trò giữ cho giác mút không bị trượt khỏi bề mặt của vật, giúp giác mút bám chắc vào kính hoặc tường.

+ Khi ta kéo núm ra, không khí tràn vào lấp đầy không gian chân không của núm, gây ra tiếng “bật” có thể nghe thấy được.

Lý thuyết Áp suất khí quyển

1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

a) Khí quyển và áp suất khí quyển

- Bao bọc quanh Trái Đất là một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển. Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển, và nó tác dụng theo mọi phương.

b) Thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển

- Chuẩn bị: Một cốc thuỷ tinh, một bình nước, một tấm nylon cứng, khay đựng dụng cụ thí nghiệm.

- Tiến hành: Rút đầy nước vào cốc, đặt tấm nylon cứng che kín miệng cốc, rồi dùng tay giữ chặt tấm nylon cứng trên miệng cốc và từ từ úp ngược miệng cốc xuống. Sau đó từ từ đưa nhẹ tay ra khỏi miệng cốc, quan sát xem tấm nylon có bị nước đầy rời khỏi miệng cốc không. Thí nghiệm này chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển từ dưới lên.

2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí

a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột

- Vòi tai có nhiệm vụ điều hòa và cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.

- Thay đổi áp suất đột ngột như khi máy bay cất và hạ cánh có thể làm mất cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.

- Tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai có thể xảy ra.

- Cử động nuốt hoặc ngáp giúp cân bằng lại áp suất, tránh gây ra tiếng động trong tai hoặc bị ù tai.

b) Một số ứng dụng về áp suất không khi trong đời sống:

- Giác mút: Ứng dụng áp suất không khí để giúp giác mút bám chắc vào kính hoặc tưởng.

- Bình xịt nước: Sử dụng áp suất không khí để tạo áp lực đối với nước trong bình và đẩy nước ra ngoài thông qua đường ống nối với vòi phun.

- Tàu đệm: Sử dụng khí nén áp suất cao để nâng tàu khỏi mặt đất hay mặt nước, giảm ma sát khi tàu di chuyển. Các quạt bơm khí công suất lớn được sử dụng để tăng áp suất không khí trong thân tàu.

Đánh giá

0

0 đánh giá