Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 8.
Khoa học tự nhiên 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
A. Lý thuyết KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
I. Áp suất chất lỏng
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Thí nghiệm 1:
Chuẩn bị:
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng một màng cao su mỏng.
Một bình lớn trong suốt chứa nước, chiều cao khoảng 50 cm.
Tiến hành:
- Nhúng bình trụ vào nước, mô tả hiện tượng xảy ra đối với các màng cao su.
- Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình trụ đến các vị trí khác, mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su.
- Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu 10 cm), mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su.
- Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng
Thí nghiệm 2:
- Pit-tông (1) có tiết diện lớn gấp hai lần tiết diện của pit-tông (2).
- Đặt 4 quả nặng lên pit-tông (1) sẽ làm tăng áp suất tác dụng lên chất lỏng và pit-tông (2) dịch chuyển lên trên.
- Để hai pit-tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 2 quả nặng lên pit-tổng (2).
- Đặt 2 quả nặng lên pit-tông (1) sẽ cần đặt 1 quả nặng lên pit-tông(2) để trở về vị trí ban đầu.
- Kết luận: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. (Tính chất này đã được nhà bác học Pascan tìm ra qua thí nghiệm)
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
a) Khí quyển và áp suất khí quyển
- Bao bọc quanh Trái Đất là một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển. Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển, và nó tác dụng theo mọi phương.
b) Thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Chuẩn bị: Một cốc thuỷ tinh, một bình nước, một tấm nylon cứng, khay đựng dụng cụ thí nghiệm.
- Tiến hành: Rút đầy nước vào cốc, đặt tấm nylon cứng che kín miệng cốc, rồi dùng tay giữ chặt tấm nylon cứng trên miệng cốc và từ từ úp ngược miệng cốc xuống. Sau đó từ từ đưa nhẹ tay ra khỏi miệng cốc, quan sát xem tấm nylon có bị nước đầy rời khỏi miệng cốc không. Thí nghiệm này chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển từ dưới lên.
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột
- Vòi tai có nhiệm vụ điều hòa và cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.
- Thay đổi áp suất đột ngột như khi máy bay cất và hạ cánh có thể làm mất cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ.
- Tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai có thể xảy ra.
- Cử động nuốt hoặc ngáp giúp cân bằng lại áp suất, tránh gây ra tiếng động trong tai hoặc bị ù tai.
b) Một số ứng dụng về áp suất không khi trong đời sống:
- Giác mút: Ứng dụng áp suất không khí để giúp giác mút bám chắc vào kính hoặc tưởng.
- Bình xịt nước: Sử dụng áp suất không khí để tạo áp lực đối với nước trong bình và đẩy nước ra ngoài thông qua đường ống nối với vòi phun.
- Tàu đệm: Sử dụng khí nén áp suất cao để nâng tàu khỏi mặt đất hay mặt nước, giảm ma sát khi tàu di chuyển. Các quạt bơm khí công suất lớn được sử dụng để tăng áp suất không khí trong thân tàu.
Sơ đồ tư duy KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển
Câu 1: Câu nào sau đây đúng khi nói về áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
B. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
C. Áp suất khí quyển có đơn vị là N/m.
D. Áp suất bằng áp suất thủy ngân.
Đáp án đúng là A
B sai vì Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
C sai vì áp suất khí quyển có đơn vị là atm, N/m2, mmHg, …
D sai vì áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống To – ri – xe – li.
Câu 2: Trong các ống nhỏ giọt (hở cả hai đầu) có chứa nước bên trong, nếu lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên thì nước không chảy ra khỏi ống được. Giải thích?
A. Do áp suất khí quyển mà áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
B. Do phần nước trong ống quá nhẹ.
C. Do ống nhỏ giọt thường có đường kính rất bé.
D. Do áp suất khí quyển chỉ tác dụng từ phía dưới lên trên.
Đáp án đúng là A
Trong các ống nhỏ giọt (hở cả hai đầu) có chứa nước bên trong, nếu lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên thì nước không chảy ra khỏi ống được do áp suất khí quyển mà áp lực của không khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Câu 3: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Không thay đổi.
B. Càng giảm.
C. Càng tăng.
D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.
Đáp án đúng là B
Độ cao càng tăng, áp suất khí quyển càng giảm.
Câu 4: Đổ nước vào đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín miệng cốc bằng một tờ bìa không thấm nước. Khi lộn ngược cốc nước thì nước không chảy ra ngoài. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?
A. Áp suất chất lỏng.
B. Áp suất chất khí.
C. Áp suất khí quyển.
D. Áp suất cơ học.
Đáp án đúng là C
Đổ nước vào đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín miệng cốc bằng một tờ bìa không thấm nước. Khi lộn ngược cốc nước thì nước không chảy ra ngoài. Hiện tượng này liên quan đến áp suất khí quyển.
Câu 5: Vì sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển?
A. Do không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do.
B. Do không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh Trái Đất.
C. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
D. Do không khí tạo thành khí quyển có mật độ nhỏ.
Đáp án đúng là C
Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
Câu 6: Trong các công thức sau đây, công thức nào cho phép tính áp suất chất lỏng? (d là trọng lượng riêng của chất lỏng, h là dộ cao tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng của chất lỏng)
A. p = d.h.
B. p = .
C. p = .
D. Các công thức ở đáp án A, B, C đều sai.
Đáp án đúng là A
Công thức tính áp suất chất lỏng đúng là: p = d.h.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của máy thủy lực.
A. Máy thủy lực cho ta lợi về đường đi.
B. Máy thủy lực cho ta lợi về công.
C. Máy thủy lực cho ta lợi về lực.
D. Máy thủy lực cho ta lợi về diện tích mặt tiếp xúc.
Đáp án đúng là C
Phát biểu đúng là: Máy thủy lực cho ta lợi về lực.
Câu 8: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ
750000N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1452000N/m2. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tàu đang lặn sâu xuống.
B. Tàu đang nổi lên từ từ.
C. Tàu đang chuyển động theo phương ngang.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
Đáp án đúng là A
Phát biểu đúng là: Tàu đang lặn sâu xuống.
Câu 9: Đường kính pit - tong nhỏ của một máy thủy lực là 2,5 cm. Hỏi diện tích tối thiểu của pit - tong lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 100 N lên pit - tong nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng 35 000 N.
A. S = 171,5 cm2.
B. S = 1 715 cm2.
C. S = 17 150 cm2.
D. Một giá trị khác.
Đáp án đúng là B
Bán kính bề mặt của pittong nhỏ là: 2,5 : 2 = 1,25 cm.
Diện tích của pittong nhỏ là: 1,252 . 3,14 = 4,9 cm2
Diện tích của pittong lớn là:
Câu 10: Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.
A. pA > pB > pC > pD.
B. pA < pB < pC = pD.
C. pA > pB > pC = pD.
D. pA < pB < pC < pD.
Đáp án đúng là C
Áp suất phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng tại điểm xét.
Từ hình ta có: hA > hB > hC = hD.
pA > pB > pC = pD.
Video bài giảng KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển - Kết nối tri thức