Quan sát hình 33.3 và cho biết: a) Tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu

617

Với giải Câu hỏi 4 trang 159 Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều chi tiết trong Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Câu hỏi 4 trang 159 KHTN lớp 8: Quan sát hình 33.3 và cho biết:

a) Tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu.

b) Tên các bộ phận cấu tạo của thận.

Quan sát hình 33.3 và cho biết Tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu

Trả lời:

a) Tên các cơ quan của hệ bài nước tiểu gồm: 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

b) Các bộ phận cấu tạo của thận gồm: miền vỏ, miền tủy và bể thận. Trong đó, mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng (nephron) nằm ở miền vỏ và miền tủy, mỗi nephron lại được cấu tạo từ các ống thận và cầu thận.

LÝ THUYẾT HỆ BÀI TIẾT

1. Chức năng của hệ bài tiết

- Chức năng của hệ bài tiết: Hệ bài tiết có chức năng lọc và thải các chất dư thừa, chất độc hại sinh ra do quá trình trao đổi chất của cơ thể, từ đó góp phần đảm bảo ổn định môi trường trong cơ thể.

- Các cơ quan bài tiết chủ yếu là: da, gan, phổi, thận.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Da

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Thận

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Gan

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Phổi

Các cơ quan bài tiết chủ yếu

Cơ quan

Sản phẩm bài tiết

Da

Mồ hôi (nước, urea, muối,…)

Gan

Sản phẩm khử các chất độc và bilirubin (sản phẩm phân giải của hồng cầu)

Phổi

Khí carbon dioxide, hơi nước

Thận

Nước tiểu (nước, urea, chất thừa, chất thải,…)

2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu

- Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu:

+ Hệ bài tiết nước tiểu ở người gồm hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

+ Thận gồm miền vỏ, miền tuỷ và bể thận. Đơn vị chức năng của thận là nephron, một nephron gồm cầu thận, ống lượn gần, quai Henle, ống lượng xa và ống góp.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

- Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở các nephron. Nước tiểu tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái và thải ra ngoài qua ống đái.

3. Một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu

- Nguyên nhân dẫn đến bệnh về hệ bài tiết nước tiểu:

+ Nhiều mầm bệnh (virus, vi khuẩn, nấm) gây viêm thận, viêm đường tiết niệu.

+ Uống ít nước, tác dụng phụ của một số loại thuốc có thể gây lắng đọng, kết tủa muối calcium trong thận và đường tiết niệu, gây sỏi thận, sỏi đường tiết niệu.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Vi khuẩn xâm nhập có thể

gây viêm thận, viêm đường tiết niệu

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Uống ít nước là một trong số

nguyên nhân gây bệnh sỏi thận

+ Biến chứng của bệnh đái tháo đường, cao huyết áp, tổn thương thận do một số loại thuốc, chất độc hoặc viêm thận có thể dẫn đến suy thận.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Một số nguyên nhân dẫn đến suy thận mạn tính

- Biện pháp phòng bệnh về hệ bài tiết:

+ Thực hiện chế độ dinh dưỡng, lối sống lành mạnh: Uống đủ nước, hạn chế thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, hạn chế uống nước giải khát có gas, vận động thể lực phù hợp, không tự ý uống thuốc, không nhịn tiểu,…

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Uống đủ nước

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Vận động thể lực phù hợp

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Không tự ý uống thuốc

+ Ngoài ra, cần đảm bảo môi trường sống sạch sẽ, tránh tiếp xúc với các mầm bệnh.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ

4. Một số thành tựu trong chữa bệnh liên quan đến thận

- Khi cả hai thận không đáp ứng được chức năng lọc máu (suy thận giai đoạn cuối), bệnh nhân vẫn có thể sống được nhờ phương pháp chạy thận nhân tạo hay ghép thận.

- Chạy thận nhân tạo:

+ Là phương pháp sử dụng máy chạy thận để lọc máu giúp thải chất độc, chất thải ra khỏi cơ thể khi chức năng của thận bị suy giảm không thể thực hiện được nhiệm vụ này.

+ Cơ chế: Trong quá trình chạy thận nhân tạo, máy bơm sẽ từ từ rút máu từ bệnh nhân ra ngoài, máu chảy qua máy lọc máu. Tại máy lọc máu, máu được loại bỏ chất thải, chất độc rồi đưa trở lại cơ thể.

+ Vai trò: Chạy thận nhân tạo là giải pháp tình thế cho những bệnh nhân không đáp ứng được chi phí ghép thận hoặc chưa tìm được nguồn cho thận thích hợp.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Chạy thận nhân tạo

- Ghép thận:

+ Là phương pháp ghép thêm một quả thận khỏe mạnh cho người bị suy thận giai đoạn cuối, thận của người cho phải phù hợp với người nhận.

+ Vai trò: Là một phương pháp điều trị tốt cho người bị suy thận mạn tính, giúp người bệnh có được một cuộc sống bình thường. Một người có thể ghép thận nhiều lần nếu thận ghép bị hỏng hoặc bị đào thải. Tuổi thọ của quả thận ghép có thể kéo dài được 30 – 40 năm nếu chăm sóc đúng cách, nếu không thì quả thận ghép chỉ tồn tại được vài năm, thậm chí ít hơn.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 33: Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người

Ghép thận

Đánh giá

0

0 đánh giá