Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
Trả lời:
- Một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét:
+ Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn để tăng sự tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi,...
+ Khi trời lạnh, mao mạch dưới da co lại, co cơ chân lông để giảm sự tỏa nhiệt, nếu lạnh quá thì cơ co liên tục để sinh nhiệt (phản xạ run),…
- Lợi ích của những phản ứng trên: Những phản ứng trên giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, giúp cho thân nhiệt được duy trì ổn định quanh mức bình thường đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể.
I. Chức năng và cấu tạo của da
Trả lời:
Các lớp cấu tạo của da |
Chức năng |
Lớp biểu bì |
Có chức năng bảo vệ. |
Lớp bì |
Có chức năng xúc giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt. |
Lớp mỡ dưới da |
Có chức năng cách nhiệt và bảo vệ. |
Câu hỏi 2 trang 168 KHTN lớp 8: Nêu tên một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da.
Trả lời:
Tên một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da:
- Lớp biểu bì có: tầng sừng (tầng tế bào chết), tầng tế bào sống.
- Lớp bì có: tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, nang lông, mạch máu, cơ dựng chân lông, các thụ thể cảm giác, dây thần kinh.
- Lớp mỡ dưới da: các tế bào mỡ.
Trả lời:
Nốt ruồi |
Tàn nhang |
Nám da |
- Là những nốt nhỏ sậm màu (hầu hết có màu nâu hoặc đen), có hình tròn hoặc bầu dục, thường nổi trên bề mặt da, kích thước thường lớn hơn tàn nhang. |
- Là những đốm nhỏ, phẳng, màu nâu nhạt hoặc đen trên da, có thể xuất hiện riêng lẻ hoặc thành cụm, kích thước nhỏ hơn nốt ruồi và nám da. |
- Là tình trạng những mảng màu nâu xuất hiện trên da, kích thước lớn hơn tàn nhang. |
- Có thể xuất hiện ở mọi vị trí trên cơ thể. |
- Thường xuất hiện ở mặt, vai, cổ, tay và lưng. |
- Thường xuất hiện ở vùng mặt. |
II. Điều hòa thân nhiệt
Trả lời:
- Học sinh tiến hành đo rồi sử dụng kết quả đo để hoàn thành bảng bảng 36.2.
Ví dụ:
Tên |
Trước khi vận động |
Sau 2 phút vận động |
So sánh nhiệt độ cơ thể trước và sau khi vận động |
Nguyễn Văn A |
36,4oC |
36,8oC |
Sau khi vận động cao hơn |
Lê Văn B |
36,6oC |
37,1oC |
Sau khi vận động cao hơn |
- Giải thích:
+ Trước khi vận động, nhiệt độ cơ thể duy trì ở mức bình thường (36,3 – 37,3oC).
+ Khi vận động, tốc độ hô hấp tế bào nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và năng lượng cho cơ bắp hoạt động liên tục. Mà một phần năng lượng sinh ra từ quá trình hô hấp tế bào được giải phóng dưới dạng nhiệt. Bởi vậy, cơ thể càng vận động mạnh thì nhiệt sinh ra càng nhiều khiến thân nhiệt tăng.
Câu hỏi 2 trang 169 KHTN lớp 8: Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh?
Trả lời:
Đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh vì: Ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3 oC. Khi thân nhiệt ở dưới 36 oC hoặc từ 38 oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường. Do đó, đo thân nhiệt được xem là bước đầu tiên giúp chẩn đoán, sàng lọc nhanh chóng và đơn giản trước khi thực hiện các bước tiếp theo.
Trả lời:
- Khi trời nóng, các mạch máu dưới da dãn, tuyến mồ hôi tăng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông dãn.
- Khi trời lạnh, các mạch máu dưới da co, tuyến mồ hôi ngừng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông co.
Trả lời:
Bộ phận |
Khi nhiệt độ môi trường thấp |
Khi nhiệt độ môi trường cao |
Mạch máu dưới da |
Co |
Dãn |
Tuyến mồ hôi |
Ngừng tiết mồ hôi |
Tăng cường tiết mồ hôi |
Cơ dựng lông |
Co |
Dãn |
Cơ vân |
Co, dãn liên tục tạo phản xạ run |
Không có hiện tượng co, dãn liên tục tạo phản xạ run |
Trả lời:
|
Cảm nóng |
Cảm lạnh |
Biểu hiện |
Cảm giác nóng bừng, môi khô, mồ hôi nhiều, đau đầu, chóng mặt, da ửng đỏ, tim đập nhanh, buồn nôn,… |
Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức cơ thể, hắt xì, sưng hạch bạch huyết, đau đầu,… |
Nguyên nhân |
Do ở dưới trời nắng quá lâu; không uống đủ nước khi trời nắng nóng;… |
Do ở trong môi trường lạnh quá lâu; do thời tiết thay đổi đột ngột, do virus gây bệnh ở đường hô hấp;… |
Cách phòng chống |
Nên che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy, hạn chế ra ngoài khi trời nắng nóng,… |
Cần vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, súc họng bằng nước muối sinh lí 2 – 4 lần/ngày, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,… |
III. Thực hành sơ cứu khi cảm nóng hoặc cảm lạnh
Trả lời:
Ý nghĩa của mỗi việc làm trong bước 3 khi sơ cứu người cảm nóng và sơ cứu người cảm lạnh:
Cảm nóng |
Việc làm |
Ý nghĩa |
Làm mát tức thì |
Thúc đẩy nhanh quá trình tỏa nhiệt của cơ thể nhờ truyền nhiệt. |
|
Lau người bằng nước ấm và quạt |
Giúp đẩy nhanh quá trình tỏa nhiệt nhờ bốc hơi nước. |
|
Chườm khăn ướt ở nách, cổ,… |
Giúp dãn mạch máu để tăng khả năng tỏa nhiệt. |
|
Cởi bớt quần áo |
Giúp tạo sự thông thoáng để tạo thuận lợi cho quá trình tỏa nhiệt. |
|
Cho uống nước nếu còn tỉnh táo |
Giúp làm giảm thân nhiệt và bù lại lượng nước đã mất. |
|
Đặt bệnh nhân nằm và kê chân |
Giúp máu dễ lưu thông đến vùng đầu đồng thời cũng giúp bệnh nhân có tư thế thoải mái để nghỉ ngơi. |
|
Cảm lạnh |
Cởi hết quần áo ướt |
Giúp tránh cho cơ thể mất thêm nhiệt do phải tiếp xúc thêm với điều kiện lạnh và ẩm ướt. |
Làm ấm bằng quần áo và chăn khô |
Giúp hạn chế quá trình mất nhiệt của cơ thể vào môi trường. |
|
Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm |
Giúp tăng quá trình tự sinh nhiệt của cơ thể. |
IV. Chăm sóc và bảo vệ da
Câu hỏi 5 trang 172 KHTN lớp 8: Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da.
Trả lời:
Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:
- Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều đồ.
- Uống nhiều nước.
- Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng.
- Vệ sinh da và chống nắng đúng cách.
- Bổ sung độ ẩm cho da.
- Hạn chế trang điểm.
- Bảo vệ da khỏi những tổn thương.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Trả lời:
- Học sinh chọn 1 bệnh liên quan đến một bệnh về da như mụn trứng cá, chàm, vẩy nến,… rồi tiến hành điều tra và báo cáo tỉ lệ mắc bệnh theo mẫu phiếu điều tra.
- Câu trả lời tham khảo:
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ HỌC SINH MẮC BỆNH MỤN TRỨNG CÁ
TẠI TRƯỜNG HỌC
1. Kết quả điều tra
STT |
Tên lớp |
Tổng số người trong lớp |
Số người bị mụn trứng cá |
1 |
Lớp 8A |
36 |
5 |
2 |
Lớp 8B |
35 |
6 |
3 |
Lớp 9B |
33 |
7 |
4 |
Lớp 7A |
34 |
4 |
5 |
Lớp 6C |
32 |
2 |
Tổng |
170 |
24 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh
- Tỉ lệ học sinh mắc bệnh mụn trứng cá là: 24/170 = 14%.
- Nhận xét về tỉ lệ học sinh mắc bệnh mụn trứng cá: Tỉ lệ học sinh trong trường bị mụn trứng cá khá cao, có tới 24 học sinh mắc phải trên tổng số 170 học sinh được điều tra. Bệnh xuất hiện ở cả nữ và nam, đặc biệt trong lứa tuổi dậy thì.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh
Một số cách phòng tránh mụn trứng cá:
- Phải luôn vệ sinh khăn mặt và các vỏ ga, gối nằm thật sạch sẽ. Hãy cố gắng thay ga, gối 2 lần/tuần.
- Nên uống đủ 2 lít nước một ngày, hạn chế đồ ăn nhanh, nhiều chất cay, nước uống có ga, cà phê, trà.
- Ngủ đủ 6-8 giờ một ngày, không thức khuya. Giữ tinh thần thoải mái, không căng thẳng.
- Rửa mặt hàng ngày 2-3 lần, dùng tay sạch để rửa, tránh chà xát làm tổn thương da.
- Nên gội đầu thường xuyên để ngăn ngừa mụn trứng cá. Bởi mụn trứng cá có khả năng mọc xung quanh chân tóc nếu không vệ sinh thường xuyên.
- Sử dụng thêm các sản phẩm hỗ trợ thấm hút chất nhờn dư trên da như giấy thấm dầu, phim thấm dầu.
- Không tự ý lặn mụn để tránh tình trạng lây lan.
Vận dụng 1 trang 172 KHTN lớp 8: Vì sao những vết thương trên da có thể phục hồi được?
Trả lời:
Những vết thương trên da có thể phục hồi được là do ở lớp biểu bì của da có các tế bào sống có khả năng phân chia liên tục để tạo ra các tế bào mới giúp hàn gắn vết thương.
Vận dụng 2 trang 172 KHTN lớp 8: Cần lưu ý gì trong chế độ ăn vào mùa đông và mùa hè.
Trả lời:
- Vào mùa đông, cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt, do đó, trong chế độ ăn cần lưu ý: ăn tăng cường những thức ăn sinh nhiều năng lượng như các thức ăn có chất béo, giàu protein,… đồng thời, nên ăn thức ăn nóng, thức ăn có ít nước.
- Vào mùa hè, trong chế độ ăn cần lưu ý: Hạn chế ăn những thức ăn sinh nhiều nhiệt, đồng thời, tăng cường những loại thức ăn có nhiều nước như canh, nước trái cây, rau quả,...
Vận dụng 3 trang 172 KHTN lớp 8: Cần làm gì khi bị bỏng?
Trả lời:
Khi bị bỏng cần:
- Ngay lập tức tách người bị bỏng ra khỏi tác nhân gây bỏng.
- Tiến hành sơ cứu đúng cách: Nhanh chóng đưa vùng da bị bỏng ngâm vào nước nguội sạch để vệ sinh vết thương tránh nhiễm khuẩn, sau đó, xả nhẹ nước mát trong ít nhất 15 phút. Sử dụng gạc sạch hoặc miếng vải nhỏ sạch để băng vùng da bị bỏng, tránh bụi bẩn tiếp xúc với vết bỏng.
- Xử lí sau sơ cứu: Trường hợp bỏng nhẹ và diện tích bỏng nhỏ, có thể tự chăm sóc, điều trị tại nhà. Trường hợp bỏng nặng hơn, sau khi sơ cứu cần nhanh chóng chuyển người bị bỏng tới cơ sở, trung tâm y tế nơi gần nhất để kịp thời điều trị.
Vận dụng 4 trang 172 KHTN lớp 8: Em thường bảo vệ và chăm sóc da như thế nào?
Trả lời:
- Học sinh tự đưa ra câu trả lời theo tình hình thực tế của bản thân.
- Tham khảo các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:
+ Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều đồ.
+ Uống nhiều nước.
+ Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng.
+ Vệ sinh da và chống nắng đúng cách.
+ Bổ sung độ ẩm cho da.
+ Hạn chế trang điểm.
+ Bảo vệ da khỏi những tổn thương.
+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
+ Không nặn mụn trứng cá.
Lý thuyết KHTN 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
1. Chức năng
Da có vai trò quan trọng đối với cơ thể:
- Là lớp bảo vệ đầu tiên, ngăn nước và các tác nhân có hại từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể, ngăn mất nước từ bên trong cơ thể.
- Giữ vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt, bài tiết, tổng hợp vitamin D và là cơ quan thụ cảm của cơ thể.
2. Cấu tạo
- Da được cấu tạo gồm lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
Cấu tạo và chức năng các lớp cấu tạo của da
Các lớp của da |
Thành phần cấu tạo |
Chức năng |
Lớp biểu bì |
Gồm tầng sừng, tầng tế bào sống. |
Có chức năng bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, tránh vi sinh vật xâm nhập từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể. |
Lớp bì |
Gồm thụ quan, cơ co chân lông, tuyến mồ hôi, lông và bao lông, mạch máu, tuyến nhờn, dây thần kinh. |
Có chức năng giúp giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, giúp nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ chất thải. |
Lớp mỡ dưới da |
Gồm các tế bào mỡ. |
Có chức năng cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ và đóng vai trò như một nguồn dự trữ năng lượng. |
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
1. Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể.
- Ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3oC. Đây là nhiệt độ tối ưu cho tất cả các phản ứng sinh hóa và enzyme trong tế bào.
Thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3oC
- Khi thân nhiệt ở dưới 36oC hoặc từ 38oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường.
Hạ thân nhiệt
2. Điều hòa thân nhiệt
- Điều hòa thân nhiệt là quá trình cơ thể điều chỉnh, cân đối cường độ sinh nhiệt và thải nhiệt sao cho nhiệt độ cơ thể duy trì ở mức bình thường.
- Trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi nhận tín hiệu thân nhiệt nóng hoặc lạnh, sẽ điều khiển các quá trình sinh nhiệt và thải nhiệt thích hợp:
+ Khi trời nóng, các mạch máu dưới da dãn, tuyến mồ hôi tăng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông dãn.
+ Khi trời lạnh, các mạch máu dưới da co, tuyến mồ hôi ngừng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông co.
Cơ chế điều hòa thân nhiệt
- Khi hoạt động của trung tâm điều nhiệt bị rối loạn do nhiều nguyên nhân gây ra hiện tượng thân nhiệt cao hơn bình thường gọi là sốt.
3. Phương pháp phòng chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Để thích ứng với điều kiện môi trường khắc nghiệt, con người sử dụng các phương tiện như nhà cửa, quần áo, lò sưởi, quạt máy, điều hòa nhiệt độ, cây xanh,… để giúp cơ thể chống nóng và chống lạnh:
+ Một số biện pháp chống nóng như: mặc trang phục thoáng mát, thấm hút mồ hôi; sử dụng mũ, nón; uống đủ nước;…
Một số biện pháp chống nóng
+ Một số biện pháp chống lạnh như: mắc trang phục dày, chất liệu giữ nhiệt tốt như vải bông, len,…
Một số biện pháp chống lạnh cho cơ thể
- Khi ở lâu trong điều kiện nhiệt độ môi trường quá cao hay quá thấp, quá trình điều hòa thân nhiệt của cơ thể không đáp ứng được với sự thay đổi của nhiệt độ của môi trường, dẫn đến thân nhiệt tăng (cảm nóng) hoặc giảm (cảm lạnh):
Một số biểu hiện khi bị cảm nóng và cảm lạnh
|
Cảm nóng |
Cảm lạnh |
Biểu hiện |
Cảm giác nóng bừng, môi khô, mồ hôi nhiều, đau đầu, chóng mặt, da ửng đỏ, tim đập nhanh, buồn nôn,… |
Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức cơ thể, hắt xì, sưng hạch bạch huyết, đau đầu,… |
Nguyên nhân |
Do ở dưới trời nắng quá lâu; không uống đủ nước khi trời nắng nóng;… |
Do ở trong môi trường lạnh quá lâu; do thời tiết thay đổi đột ngột, do virus gây bệnh ở đường hô hấp;… |
+ Để phòng chống bị cảm nóng hoặc cảm lạnh cần sử dụng các biện pháp chống nóng, lạnh phù hợp; giới hạn thời gian hoạt động dưới thời tiết khắc nghiệt và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể thông qua chế độ ăn uống, vận động hợp lí.
Thực hiện các biện pháp chống nóng, lạnh phù hợp
III. THỰC HÀNH SƠ CỨU KHI BỊ CẢM NÓNG HOẶC CẢM LẠNH
1. Cơ sở lí thuyết
- Các biện pháp sơ cứu cho người bị cảm nóng giúp đẩy nhanh quá trình tỏa nhiệt nhờ bốc hơi nước, đối lưu và truyền nhiệt. Các vị trí chườm khăn là nơi có các động mạch lớn chạy qua.
- Các biện pháp sơ cứu cho người bị cảm lạnh giúp giảm quá trình tỏa nhiệt và tăng quá trình sinh nhiệt.
2. Các bước tiến hành
Chuẩn bị: quạt, chậu, chăn, khăn, nước, nước ấm để uống.
Tiến hành:
• Thực hành sơ cứu người bị cảm nóng:
- Bước 1: Di chuyển đến nơi thoáng mát.
- Bước 2: Gọi cấp cứu 115.
- Bước 3: Hạ nhiệt toàn thân.
Sơ cứu người bị cảm nóng
• Thực hành sơ cứu người bị cảm lạnh:
- Bước 1: Di chuyển đến nơi khô ráo, ấm áp.
- Bước 2: Gọi cấp cứu 115.
- Bước 3: Tăng nhiệt toàn thân: Cởi hết quần áo ướt, làm ấm bằng quần áo và chăn khô, uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm,…
Sơ cứu người bị cảm lạnh
3. Đánh giá kết quả và câu hỏi
- Nêu ý nghĩa của mỗi việc làm trong bước 3 khi sơ cứu người bị cảm nóng và người bị cảm lạnh.
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
- Một số bệnh về da: viêm da, ghẻ lở, hắc lào,…
Viêm da |
Ghẻ lở |
Hắc lào |
- Biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:
+ Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ.
+ Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng, uống nhiều nước.
+ Vệ sinh da và chống nắng đúng cách, bổ sung độ ẩm cho da, hạn chế trang điểm.
+ Bảo vệ da khỏi những tổn thương.
+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Ăn nhiều rau xanh và trái cây |
Vệ sinh da đúng cách |
Hạn chế trang điểm |
Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ |
Một số biện pháp chăm sóc và bảo vệ da
+ Khi bị mụn, không nên tự ý dùng tay nặn mụn vì có thể khiến vi khuẩn xâm nhập gây viêm.
Mụn trứng cá
- Một số biện pháp phục hồi khi da bị tổn thương: Khi một phần da của cơ thể bị mất khả năng phục hồi do bỏng, nhiễm khuẩn, chấn thương hoặc bệnh tật, bác sĩ có thể tiến hành một số biện pháp sau:
+ Ghép da tự thân (lấy da ở một vùng khác trên cùng cơ thể và cấy ghép vào vùng bị tổn thương).
+ Ghép da đồng loài (da được lấy từ người này ghép và ghép sang cho người khác).
+ Ghép da dị loài (da được lấy từ cá thể của loài này ghép cho một cá thể của loài khác).
+ Ngoài ra, da nhân tạo đang được nghiên cứu và bước đầu sử dụng trong ghép da.
Ghép da tự thân
Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: