Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng

5.8 K

Với giải Luyện tập trang 49 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

Luyện tập trang 49 KHTN lớp 7: Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)

Phương pháp giải:

Bước 1: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất

 (ảnh 1)

Bước 2: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm

Trả lời:

 (ảnh 2)

Lý thuyết Xác định công thức hóa học

1. Xác định công thức hóa học khi biết phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử

- Các bước xác định:

Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát);

Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có trong hợp chất;

Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và viết công thức hóa học cần tìm.

Ví dụ: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của (T).

Hướng dẫn giải:

Đặt công thức hóa học của hợp chất (T) là: CaxCyOz

%Ca = KLNT(Ca)×xKLPT(CaxCyOz)×100%=40×x100.100% = 40%

 x = 1

%C = KLNT(C)×yKLPT(CaxCyOz)×100%=12×y100.100% = 12%

 y = 1

%O =  KLNT(O)×zKLPT(CaxCyOz)×100%=16×z100.100%= 48%

 z = 3

Vậy công thức hóa học của hợp chất là CaCO3

2. Xác định công thức hóa học dựa vào quy tắc hóa trị

- Các bước xác định:

+ Bước 1: Đặt công thức hóa học cần tìm (công thức tổng quát)

+ Bước 2: Lập biểu thức tính dựa vào quy tắc hóa trị, chuyển thành tỉ lệ các chỉ số nguyên tử.

+ Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hóa học cần tìm.

Ví dụ: Hợp chất tạo bởi oxygen và phosphorus có dạng: PVxOIIy

Theo quy tắc hóa trị ta có: x × V = y × II

Chuyển thành tỉ lệ: xy=IIV=25

Chọn x = 2; y = 5

Vậy công thức hóa học của hợp chất là P2O5

Chú ý:

- Quy tắc hóa trị thường đúng với đa số hợp chất vô cơ. Tuy nhiên, quy tắc này không đúng với đa số hợp chất hữu cơ (C2H4; C6H6 …) và một số hợp chất vô cơ (H2O2; Na2O2 …)

Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 45 KHTN lớp 7: Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1 nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen;… Các nguyên tử liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng cách nào để lập được công thức hóa học của các chất?...

Câu hỏi thảo luận 1 trang 45 KHTN lớp 7: Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H...

Câu hỏi thảo luận 2 trang 46 KHTN lớp 7: Xác định hóa trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 7.1...

Luyện tập trang 46 KHTN lớp 7: Trong một hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố X có hóa trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?...

Vận dụng trang 46 KHTN lớp 7: Trong tự nhiên, silicon oxide có trong cát, đất sét,… Em hãy xác định hóa trị của nguyên tố silicon trong silicon dioxide. Tìm hiểu qua sách báo và internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này....

Câu hỏi thảo luận 3 trang 46 KHTN lớp 7: Em hãy so sánh về tích của hóa trị và số nguyên tử của 2 nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1...

Luyện tập trang 46 KHTN lớp 7: Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O...

Câu hỏi thảo luận 4 trang 47 KHTN lớp 7: Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:...

Câu hỏi thảo luận 5 trang 47 KHTN lớp 7: Kể tên và viết công thức hóa học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn...

Câu hỏi thảo luận 6 trang 48 KHTN lớp 7: Em hãy hoàn thành bảng sau...

Câu hỏi thảo luận 7 trang 48 KHTN lớp 7: Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử...

Câu hỏi thảo luận 8 trang 48 KHTN lớp 7: Công thức hóa học của một chất cho biết được những thông tin gì?...

Câu hỏi thảo luận 9 trang 48 KHTN lớp 7: Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3...

Luyện tập trang 49 KHTN lớp 7: Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric aicd, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?...

Câu hỏi thảo luận 10 trang 49 KHTN lớp 7: Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu...

Vận dụng trang 50 KHTN lớp 7: Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp chất (Z) gồm nguyên tố potassium, nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%. Khối lượng phân tử hợp chất (Z) là 101 amu. Xác định công thức hóa học của (Z)....

Bài 1 trang 51 KHTN lớp 7: Viết công thức hóa học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hóa trị V)...

Bài 2 trang 51 KHTN lớp 7: Dựa vào bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:...

Bài 3 trang 51 KHTN lớp 7: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hóa học của T...

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

Bài 8: Tốc độ chuyển động

Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian

Bài 10: Đo tốc độ

Đánh giá

0

0 đánh giá