Potassium chloride là hợp chất có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong nông nghiệp, nó được dùng làm phân bón

5.6 K

Với giải Bài 3 trang 44 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài 3 trang 44 KHTN lớp 7: Potassium chloride là hợp chất có nhiều ứng dụng trong đời sống.

Trong nông nghiệp, nó được dùng làm phân bón. Trong công nghiệp, potassium chloride được dùng làm nguyên liệu để sản xuất potassium hydroxide và kim loại potassium. Trong y học, potassium chloride được dùng để bào chế thuốc điều trị bệnh thiếu kali trong máu. Potassium chloride rất cần thiết cho cơ thể, trong các chức năng hoạt động của hệ tiêu hóa, tim, thân, cơ và cả hệ thần kinh

Hợp chất potassium chloride có loại liên kết gì trong phân tử? Vẽ sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử này.

 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Chất ion là chất được tạo bởi các ion dương và ion âm (giữa kim loại và phi kim)

- Chất cộng hóa trị là chất được tạo thành nhờ liên kết cộng hóa trị (giữa các phi kim)

Trả lời:

- Potassium chloride gồm 2 nguyên tử: K (kim loại) và Cl (phi kim)

=> Liên kết ion

- Nguyên tử K nhường 1 electron cho nguyên tử Cl 

 (ảnh 3)

Bài tập vận dụng:

Câu 1Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết

A. ion.

B. cộng hóa trị.

C. kim loại.

D. phi kim.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết ion:

+ Nguyên tử Mg nhường 2 electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử O để tạo thành ion dương Mg2+.

+ Nguyên tử O nhận vào ở lớp electron ngoài cùng 2 electron của nguyên tử Mg để tạo thành ion âm O2-.

+ Hai ion Mg2+ và O2- được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử MgO.

TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Câu 2Liên kết hóa học giữa các nguyên tử nitrogen và hydrogen trong phân tử ammonia được hình thành bằng cách

ANguyên tử nitrogen và hydrogen góp chung proton.

BNguyên tử nitrogen và hydrogen góp chung electron.

CNguyên tử nitrogen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.

DNguyên tử nitrogen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.

Đáp án: B

Giải thích:

Khi hình thành phân tử amoniaba nguyên tử H đã liên kết với một nguyên tử bằng cách nguyên tử góp chung với mỗi nguyên tử H một electron tạo thành cặp electron dùng chung.

TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Câu 3Cho sơ đồ sự hình thành liên kết trong phân tử sodium chloride:

TOP 10 câu Trắc nghiệm Giới thiệu về liên kết hóa học có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây sai?

A. Liên kết trong phân tử sodium chloride là liên kết ion.

B. Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo thành ion Na+.

C. Ion Na+ và Clgóp chúng electron để tạo thành liên kết.

D. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion Cl-.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na và nguyên tử Cl liên kết với nhau bằng liên kết ion:

+ Nguyên tử Na nhường 1 electron ở lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+.

+ Nguyên tử Cl nhận vào lớp electron ngoài cùng 1 electron của nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl-.

+ Hai ion Na+ và Cl- được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau để hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl.

Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 37 KHTN lớp 7: Ở điều kiện thường, các nguyên tử khí hiếm thường trơ, bền và chỉ tồn tại độc lập, trong khi các nguyên tử của nguyên tố khác lại có xu hướng kết hợp với nhau....

Câu hỏi thảo luận 1 trang 37 KHTN lớp 7: Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại ở Hình 6.1 có những điểm giống và khác nhau gì?...

Câu hỏi thảo luận 2 trang 38 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.2, em hãy mô tả sự tạo thành ion sodium, ion magnesium. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?...

Luyện tập trang 38 KHTN lớp 7: Hãy xác định vị trí của aluminium trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion aluminium từ nguyên tử aluminium...

Câu hỏi thảo luận 3 trang 38 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.3, em hãy mô tả sự tạo thành ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?...

Luyện tập trang 39 KHTN lớp 7: Xác định vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion sulfide (S2-) từ nguyên tử sulfur...

Câu hỏi thảo luận 4 trang 39 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống...

Luyện tập trang 39 KHTN lớp 7: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide...

Vận dụng trang 39 KHTN lớp 7: Calcium chloride có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet, em hãy cho biết một số ứng dụng của chất này. Vẽ sơ đồ tạo thành liên kết trong phân tử calcium chloride...

Câu hỏi thảo luận 5 trang 40 KHTN lớp 7: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy chỉ ra nguyên tố khí hiếm gần nhất của hydrogen và oxygen. Để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tố khí hiếm gần nhất, nguyên tử hydrogen và oxygen có xu hướng gì?...

Câu hỏi thảo luận 6 trang 40 KHTN lớp 7: Dựa vào các Hình 6.5, 6.6 và 6.7, em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu? Khi đó, lớp electron ngoài cùng của nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen sẽ giống với khí hiếm nào?...

Câu hỏi thảo luận 7 trang 40 KHTN lớp 7: Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử hydrogen và oxygen...

Câu hỏi thảo luận 8 trang 41 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.8, em hãy cho biết số electron dùng chung của nguyên tử H và nguyên tử O. Trong phân tử nước, số electron ở lớp ngoài cùng của O và H là bao nhiêu và giống với khí hiếm nào?...

Câu hỏi thảo luận 9 trang 41 KHTN lớp 7: Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước....

Luyện tập trang 41 KHTN lớp 7: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong các phân tử sau:...

Vận dụng trang 41 KHTN lớp 7: Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. Khí này còn được tạo ra từ hầm biogas. Methane là nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Em hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane và liệt kê một số ứng dụng của nó thông qua tìm hiểu trên sách báo, internet…...

Câu hỏi thảo luận 10 trang 41 KHTN lớp 7: Cho biết mỗi phân tử của chất trong Hình 6.9 được tạo bởi các ion nào? Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?...

Câu hỏi thảo luận 11 trang 42 KHTN lớp 7: Quan sát và cho biết thể của các chất có trong Hình 6.10...

Câu hỏi thảo luận 12 trang 42 KHTN lớp 7: Nêu một số ví dụ về chất cộng hóa trị và cho biết thể của chúng ở điều kiện thường....

Luyện tập trang 42 KHTN lớp 7: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide....

Câu hỏi thảo luận 13 trang 42 KHTN lớp 7: Quan sát thí nghiệm 1 (Hình 6.11, 6.12) và đánh dấu V để hoàn thành bảng sau:...

Câu hỏi thảo luận 14 trang 43 KHTN lớp 7: Quan sát thí nghiệm 2 (Hình 6.13), cho biết muối hay đường bền nhiệt hơn. Ở ống nghiệm nào có sự tạo thành chất mới?...

Luyện tập trang 44 KHTN lớp 7: Kết quả thử nghiệm tính chất của 2 chất A và B được trình bày ở bảng bên. Em hãy cho biết chất nào là chất cộng hóa trị, chất nào là chất ion?...

Vận dụng trang 44 KHTN lớp 7: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, nôn mửa,… người ta thường cho bệnh nhân uống dung dịch oresol. Tìm hiểu qua sách báo và internet, hãy cho biết thành phần của oresol có các loại chất nào (chất ion, chất cộng hóa trị)? Trong trường hợp không có oresol thì có thể thay thế bằng cách nào khác không? Giải thích...

Bài 1 trang 44 KHTN lớp 7: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử sodium oxide (hình bên)...

Bài 2 trang 44 KHTN lớp 7: Cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố N, C, O và vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong các phân tử ở hình sau:...

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất

Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

Bài 8: Tốc độ chuyển động

Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian

Đánh giá

0

0 đánh giá