Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 4CrO3 + 3S → 3SO2↑ + 2Cr2O3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Crom. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 4CrO3 + 3S → 3SO2↑ + 2Cr2O3
1. Phương trình phản ứng hóa học:
4CrO3 + 3S → 3SO2↑ + 2Cr2O3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí thoát ra
3. Điều kiện phản ứng
- Không có.
4. Tính chất hoá học
4.1. Tính chất hoá học của CrO3
- Mang tính chất hóa học của oxit axit
- Có tính oxi hóa mạnh
Tính chất của oxit axit:
Tác dụng với nước
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)
Tác dụng với dung dịch bazo
2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O
Tính oxi hoá mạnh:
- Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3
3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3
- Là chất kém bền
4CrO3 → 2Cr2O3 + 3O2
4.2. Tính chất hoá học của Lưu huỳnh (S)
Tác dụng với kim loại và hidro
Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.
- Tác dụng với hiđro:
H2 + S → H2S (350oC)
- Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).
(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)
Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.
- Muối sunfua được chia thành 3 loại:
+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...
Tác dụng với phi kim và hợp chất
S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.
- Tác dụng với oxi:
- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho S tiếp xúc với CrO3.
6. Bạn có biết
- Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH.. bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 đồng thời CrO3 bị khử thành Cr2O3.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 làm dung dịch chuyển từ da cam sang vàng.
B. Một số chất vô cơ và hữu cơ như C; P; S; C2H5OH bốc cháy khi gặp CrO3.
C. Trong môi trường axit, Zn có thể khử được Cr3+ thành Cr.
D. Sục khí Cl2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu da cam.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Dung dịch Na2CrO4 có màu vàng chứ không phải da cam
Do Cr đứng trước Zn trong dãy điện hóa ⇒ Zn không thể khử Cr3+ thành Cr; chỉ có thể thành Cr2+
Trong môi trường kiềm thì chỉ tồn tại CrO42- có màu vàng
Ví dụ 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB
(b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội
(c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat
(d) Trong môi trường axit, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III)
(e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit
(g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
Hướng dẫn giải
Đáp án A
(a) Sai, Cấu hình Cr(Z=24): 1s22s22p63s23p63d54s1 : Cr nằm ở chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Đúng, Cr bị thụ động hóa khi tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội.
(c) Sai, Tổng quát: 2CrO42- + 2H+ ⇔ Cr2O72- + H2O,
màu vàng màu da cam
- Trong môi trường kiềm, muối đicromat chuyển hóa thành cromat và ngược lại trong môi trường axit, muối cromat chuyển hóa thành đicromat.
(d) Đúng, Trong môi trường axit, muối crom (VI) có tính oxi hóa mạnh và bị khử thành muối crom (III).
Ví dụ: K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(e) Đúng.
(g) Đúng, Phản ứng : 3S + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 3SO2 và C2H5OH + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O.
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Ví dụ 3: CrO3 có thể tác dụng với các chất nào sau đây?
A. H2O, O2, Zn, dd NaOH.
B. dd NaOH, S, P, C2H5OH
C. dd NaOH, dd H2SO4, dd FeSO4 (H+)
D. Al, H2S, dd NaOH , Zn
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CrO3 là chất oxi hóa mạnh nên các chất S,P, C2H5OH bốc cháy mạnh khi tiếp xúc với CrO3 thành Cr2O3.
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Crom (Cr) và hợp chất:
4CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + 2Cr2O3 + 3H2O
2CrO3 + 2NH3 → N2↑ + Cr2O3 + 3H2O
Cr2O3 + 6HCl(đặc) → 2CrCl3 + 3H2O
Cr2O3 + 2NaOH (đặc) → 2NaCrO2 + H2O
Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O