AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl↓ | AgNO3 ra AgCl

296

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2AgNO+ FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bạc. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2AgNO+ FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

b. Tính chất hoá học của FeCl2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Tác dụng với muối

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3.

6. Bạn có biết

- Nhận biết AgNO3 bằng cách cho tác dụng với muối clorua như FeCl2, NaCl…

AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl↓

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

- Khi cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch muối FeCl2, ta thu được 2 kết tủa là AgCl và Ag.

2AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

AgNO3 + Fe(NO3)2→ Fe(NO3)3 + Ag↓

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho vài giọt dung dịch FeCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh

B. Có khí thoát ra

C. Có kết tủa trắng

D. Có kết tủa màu đỏ nâu

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl↓

AgCl là kết tủa màu trắng

Ví dụ 2: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch tác dụng với 100mL dung dịch FeCl2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,95

B. 1,975

C. 2,87

D. 1,08

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học:

2AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

AgNO3 + Fe(NO3)2→ Fe(NO3)3 + Ag↓

⇒ Kết tủa gồm có AgCl và Ag.

nFeCl2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol

⇒ nAgCl = 2. nFeCl2= 0,02 mol; nAg nFeCl2 = 0,01 mol

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là: 0,02.143,5 + 0,01.108 = 3,95 gam

 

 

Ví dụ 3: Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. FeCl2 và AgNO3

B. Fe(NO3)3 và AgNO3

C. AgNO3 và HNO3

D. AgNO3 và NaF

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

FeCl2 và AgNO3 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch do chúng phản ứng với nhau.

2AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bạc (Ag) và hợp chất:

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

AgNO3 + NH4Cl → NH4NO3 + AgCl↓

2AgNO3 + H2O + 4NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

2AgCl as Cl+ 2Ag

Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

Đánh giá

0

0 đánh giá