AlCl3 + Mg → Al + MgCl2 | AlCl3 ra Al

1.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2AlCl3 + 3Mg → 2Al + 3MgCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng xuất hiện lớp nhôm trắng trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AlCl3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

       AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

       AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

       3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

b. Tính chất hoá học của Magie

- Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Magie (Mg) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Lưu ý:

- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O

Tác dụng với nước

- Ở nhiệt độ thường, Mg hầu như không tác dụng với nước. Mg phản ứng chậm với nước nóng (do tạo thành hidroxit khó tan).

Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlCl3 tác dụng với Mg

6. Bạn có biết

Tương tự như Al, các kim loại đứng sau bị Mg đẩy ra khỏi dung dịch muối của chúng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:

A. khí hiđro thoát ra mạnh.

B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.

C. lá nhôm bốc cháy.

D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg

Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Ví dụ 2: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Ví dụ 3: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch

A. HCl.     

B. HNO3 đặc, nguội.

C. HNO3 loãng     

D. H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

2AlCl3 + 6H2O + 2Na2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl

AlCl3 + 3AgNO3 → 3AgCl↓ + Al(NO3)3

2AlCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl↓ + Al2(SO4)3

AlCl3 + Na3PO4 → 3NaCl + AlPO4

AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4

AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2

Đánh giá

0

0 đánh giá