AlCl3 + K3PO4 → KCl + AlPO4 | AlCl3 ra AlPO4

329

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng AlPO4 trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AlCl3

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

       AlCl3 + NaOH(vừa đủ) → NaCl + Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

       AlCl3 + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

       3Mg + 2AlCl3 → 3MgCl2 + 2Al

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlCl3 tác dụng với K3PO4

6. Bạn có biết

Tương tự AlCl3, một số muối của Ba, Ca, Mg cũng phản ứng với K3PO4 tạo kết tủa tương ứng

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4     

B. 1

C. 3     

D. 2

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3

Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2

→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3

Ví dụ 2: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3     

B. Al2O3

C. ZnSO4     

D. NaHCO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Ví dụ 3: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3     

B. 2

C. 5     

D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2

2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2

2AlCl3 + 6H2O + 3K2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6KCl

AlCl3 + 6H2O + 3KAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3KCl

AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

AlCl3 + 2H2O + 4Na → 2H2↑ + 3NaCl + NaAlO2

AlN + 3H2O → Al(OH)3↓ + NH3

Đánh giá

0

0 đánh giá