Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3

852

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nhôm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện bình thường.

   - Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al phản ứng với dung dịch axit H2SO4 tạo muối nhôm sunfat và có khí H2 bay ra.

6. Bạn có biết

   Tương tự Al, các kim loại khác đứng trước Hiđro trong dãy điện hoá có phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng tạo muối sunfat và có khí H2 bay ra.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3.       

B. 2.       

C. 5.       

D. 4.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Al phản ứng với HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; H2SO4 loãng.

   2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2 ;

   Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

   Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

   2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

   Lưu ý: Al bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội

Ví dụ 2: Cho các phản ứng sau:

   (1) Sn + HCl loãng →

   (2) FeS + H2SO4 (loãng) →

   (3) MnO2 + HCl đặc 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 | Cân bằng phương trình hóa học

   (4) Cu + H2SO4 đặc 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 | Cân bằng phương trình hóa học

   (5) Al + H2SO4 loãng →

   (6) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 

   Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trò chất oxi hóa là:

A. 3       

B. 5       

C. 2       

D. 6

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   (1) Sn + 2HCl loãng → SnCl2 + H2

   (5) 2Al + 6H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Ví dụ 3: Trong 4 phương trình dưới đây, phương trình nào H2SO4 thể hiện tính oxi hóa?

   A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑.

   B. Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.

   C. CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O.

   D. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   A đúng, H+ +2e → H2 ⇒ H2SO4 thể hiện tính oxi hóa.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:

2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + 3Br2 → 2AlBr3

Đánh giá

0

0 đánh giá