Giáo án Bài 5: Màu sắc trăm miền (Kết nối tri thức) 2024| Ngữ văn 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Ngữ văn 7 Bài 5: Màu sắc trăm miền sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Ngữ văn 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ 300k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN

(12 tiết)

A. MỤC TÊU CHỦ ĐỀ
        I. Về năng lực:

1. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi của tác giả, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn và hiểu được chủ đề, thông điệp của văn bản.

- Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miền.

- Viết được văn bản tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách.

- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.

2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ (Nhận biết tình cảm, cảm xúc của bản thân và hiểu được ảnh
hưởng của tình cảm, cảm xúc đến hành vi).

- Năng lực giao tiếp (Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp).

II. Phẩm chất

Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. (Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các vùng miền)

B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

- Máy chiếu, máy tính

- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

- Phiếu học tập.

-  Tranh, video liên quan đến nội dung văn bản truyện.

- Phiếu học tập.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ: 

Hoạt động 1: Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn:

a) Mục tiêu: Giúp HS

- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.

- Khám phá tri thức Ngữ văn.

b) Nội dung:

Trò chơi: Nhìn tranh đoán tên vùng miền

 

Giáo án Bài 5: Màu sắc trăm miền (Kết nối tri thức) 2023| Ngữ văn 7 (ảnh 1)

Giáo án Bài 5: Màu sắc trăm miền (Kết nối tri thức) 2023| Ngữ văn 7 (ảnh 2)

Giáo án Bài 5: Màu sắc trăm miền (Kết nối tri thức) 2023| Ngữ văn 7 (ảnh 3)

Giáo án Bài 5: Màu sắc trăm miền (Kết nối tri thức) 2023| Ngữ văn 7 (ảnh 4)

 

c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được

- Bức tranh 1: Con đường gốm sứ của Hà Nội

- Bức tranh 2: Cầu Tràng Tiền, sông Hương xứ Huế

- Bức tranh 3: Cầu Vàng Đà Nẵng

- Bức tranh 4: Thành Phố Hồ Chí Minh

d) Tổ chức thực hiện: 

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV tổ chức trò chơi: Nhìn tranh đoán tên vùng miền

- Yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học ngữ văn trong SGK.

- GV chiếu yêu cầu cần đạt lên màn hình, gọi HS đọc và nhấn mạnh những nội dung HS cần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS đọc phần tri thức ngữ văn/SGK

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: HS quan sát 4 bức tranh, trả lời câu hỏi của GV.

- Đọc phần Giới thiệu bài học, Tri thức Ngữ văn.

- Nghe, ghi nhớ các yêu cầu cần đạt.

GV:

- Quan sát và lắng nghe.

B3: Báo cáo thảo luận

- Trả lời câu hỏi của GV.

- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét ( câu trả lời của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc

Giáo viên dẫn: 

                             “Việt Nam đất nước ta ơi

                     Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

                              Cánh cò bay lả rập rờn

                               Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều”

                                                  (Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi)

Mỗi vùng miền cỏ thể được ví như một mảnh ghép làm nên bửc tranh muôn màu. Mỗi mảnh ghép ấy có những vẻ đẹp riêng. 

Trong bài học này, những trang tuỳ bút, tản văn… sẽ mang đến cho em những cảm nhận thú vị về sắc màu cuộc sống trên quê hương xứ sở và trên thế giới rộng lớn, bao la. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua chủ đề 5: Sắc màu cuộc sống.

- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

PHẦN 1: ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Văn bản (1)

THÁNG GIÊNG MƠ VỀ TRĂNG NON RÉT NGỌT

 (Trích, Vũ Bằng)

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Năng lực: 

- HS nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút. 

+ Bài tuỳ bút thể hiện dòng cảm xúc của một người con xa quê hồi nhớ mùa xuân của Hà Nội thân yêu. Cái tôi tác giả được thể hiện thông qua các yếu tố như hoàn cảnh sáng tác, những rung động tâm hồn, cách cảm, cách nhìn về khung cảnh mùa xuân.

+ Lời văn cúa bài tuỳ bút giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, từ ngữ biểu cảm.

- HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: Bài tuỳ bút biểu lộ tình yêu, sự gắn bó tha thiết với quê hương, gia đình của tác giả. Qua những rung động tinh tế của một tâm hồn nhạy cảm, sức sống con người và hương sắc đất trời Hà Nội - miền Bắc vào tháng Giêng hiện lên như một sự khởi đầu cho dòng hồi tưởng (với mỗi tháng là một khung cảnh, câu chuyện), “sống lại” với quá khứ đầy thương nhớ.

2. Phẩm chất:

Thêm yêu quý cảnh sắc, con người của quê hương, đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên

- Máy tính, máy chiếu

- Giáo án; ppt; 

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2. Học sinh: 

      - SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

     - Hoàn thành các câu hỏi, phiếu học tập cô giáo giao.....

Tiết 3: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

Dấu câu và biện pháp tu từ

1.Trước giờ học 

GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị 

-Xem lại kiến thức  dấu câu và các biện pháp tu từ đã học 

2.Trên lớp

2.1 Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ mở đầu 

a.Mục tiêu: thu hút sự chú ý,tạo hứng ths học tập,kết nối với văn bản đọc  hiểu và kiên sthuwcs tiếng Việt lớp 6

b.Nội dung:Học sinh thảo luận,trả lời câu hỏi

c. Tổ chức thực hiện 

Hoạt động của Gv

Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt

 

? Hs ôn lại công dụng của dấu gạnh ngang?








2.2 Hoạt động 2: Luyện tập 


-Chuyên giao nhiệm vụ

? học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1/sgk /110

-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân 

-Báo cáo  kết quả

-Chuyên giao nhiệm vụ

? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk /110

-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo nhóm cặp

-Báo cáo  kết quả








-Chuyên giao nhiệm vụ

? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk /111

-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo nhóm bàn 

-Báo cáo  kết quả





-Chuyên giao nhiệm vụ

? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk /111

-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo nhóm bàn 

-Báo cáo  kết quả

I.Ôn tập lí thuyết

1. Công dụng của dấu gạnh ngang

-Dấu gạnh ngang được dùng trong các đầu mục liệt kê,cụm liên danh,đánh dấu phần chú thích,đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

2. Các biện pháp tu từ

a.So sánh

b.Nhân hoá

c.Điệp ngữ

II. Lyện tập 

1.Bài tập 1/sgk/110

- Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích cho nội dung trước đó 

-Nêu không có cụm từ được tách ra bởi dấu gạch ngang  thì nội dung của các câu văn sẽ không được rõ ràng.


2. Bài tập 2/sgk/111

-Cặp so sánh: đôi mày ai được so sánh với trăng mới in ngần chỉ  sự thanh tân,tươi trẻ,dịu dàng.

-trời sáng lung linh- so sánh với ngọc  chỉ vẻ đẹp trong sáng thanh khiết,có sắc màu ảo diệu.

*Chính sự tương đồng này đã tạo ra hiệu quả thẩm mĩ cho câu văn.Đồng thời cho hấy tài năng  sáng tạo của tác giả qua việc tạo ra những liên tưởng bất ngờ 

3. Bài 3/sgk/111

- Biện pháp tu từ nhân hoá

+ đôi mùa giao tiễn nhau

+đồi núi chuyển mình

+Sông hồ rung động

+vài con ong siêng năng

->tác dụng thể hiện những rung động của nhà văn lan toả vào cảnh vật,thiên nhiên phóng chiếu nội tâm con người.

4. Bài 4/sgk/111

- Biện pháp tư từ diệp ngữ 

+ai cấm được 

+đừng thương

->Tác dụng nhấn mạnh cảm xúc của tác giả và tạo nhịp điệu cho câu văn.

Tiết 4,5: Văn bản 2: 

CHUYỆN CƠM HẾN

Hoàng Phủ Ngọc Tường

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Năng lực: 

      - HS nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ cùa VB: Tính trữ tình thể hiện ở tình yêu của tác giả đối vâi món ăn dân dã của quê hương, lòng tự hào về truyền thống văn hoá của quê hương. 

       - HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: Bài tản văn chọn một món ăn bình dân của Huế như là điểm tựa để bàn về văn hoá và việc giữ gìn bản sắc văn hoá trong cộng đổng cư dân. Đây là nét đẹp riêng của văn hoá Huế, của người Huế.

2. Phẩm chất:

Thêm yêu quý cảnh sắc, con người của quê hương, đất nước.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Giáo viên

      - Máy tính, máy chiếu

      - Giáo án; ppt; 

      - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

      - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

      - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2. Học sinh: 

      - SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

     - Hoàn thành các câu hỏi, phiếu học tập cô giáo giao.....

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 39 trang, trên đây trình bày tóm tắt 7 trang của Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức Bài 5: Màu sắc trăm miền.

Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Nói và nghe: Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng

Giáo án Bài 5: Màu sắc trăm miền

Giáo án Tri thức ngữ văn trang 106

Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 110

Giáo án Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt

Để mua Giáo án Ngữ văn 7 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/

Đánh giá

0

0 đánh giá