Tài liệu tổng hợp đề thi vào lớp 6 môn Toán năm 2022-2023 từ các trường THCS trên cả nước giúp học sinh củng cố lại kiến thức, nắm vững được cấu trúc đề thi từ đó đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán vào lớp 6.
Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Toán vào lớp 6 trường ở Hà Nội các năm gần đây thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ 20k cho 1 đề thi bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Toán vào lớp 6 trường ở Hà Nội các năm gần đây, mời các bạn tham khảo:
Đề thi Toán vào lớp 6 trường Cầu Giấy 2021 – 2022
Đề thi gồm 8 câu hỏi Điền đáp số và 2 câu hỏi Tự luận. Thời gian: 45 phút.
Phần I. Điền đáp số (6 điểm)
Câu 1. Tính giá trị biểu thức:
Câu 2. 3 ha gấp 75 m2 bao nhiêu lần?
Câu 3. Trong đợt giải cứu nông sản do ảnh hưởng của dịch Covid-19, các nhà cứu trợ đã tổ chức thuê xe vào Bắc Giang thu mua vải thiều. Ngày thứ nhất, để chở 20 tấn vải thiều cần 5 xe ô tô. Ngày thứ hai, để chở 36 tấn vải thiều thì cần bao nhiêu xe ô tô cùng loại?
Câu 4. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: dài 3 m, rộng 2 m, cao 1,5 m. Một vòi nước chảy vào bể 1 phút được 30 lít (1dm3 = 1 lít). Thời gian để vòi nước đó chảy đầy để nước là bao nhiêu?
Câu 5. Một can chứa 32,5 lít dầu. Sau khi dùng 40% lượng dầu đó thì trong can còn lại bao nhiêu lít dầu?
Câu 6. Cho dãy số: 1 ; 2 ; 5 ; 10 ; 17 ; 26 ; … Số hạng tiếp theo của dãy là số nào?
Câu 7. Một cửa hàng có 400 chai nước rửa tay và cồn sát khuẩn. Cửa hàng đó bán đi 20 chai nước rửa tay và 50 chai cồn thì còn lại số chai nước rửa tay bằng 4/7 chai cồn. Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu chai nước rửa tay?
Câu 8. Cho hình thang ABCD có AB = 2/3 CD . Trên AD lấy điểm E sao cho AE gấp 2 lần ED. Tính diện tích tam giác ABE, biết diện tích hình thang ABCD là 30 cm2.
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 9. Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 60 km/giờ. Khi đến B, ô tô nghỉ 1,5 giờ rồi về A với vận tốc 50 km/giờ và về A lúc 14 giờ 15 phút.
a) Nếu không tính thời gian nghỉ thì tổng thời gian cả đi và về là bao nhiêu?
b) Tính quãng đường AB ?
Câu 10. Trong giờ sinh hoạt CLB Toán của trường THCS Cầu Giấy, thầy Tùng lấy 3 hộp bi A, B, C chứa số viên bi lần lượt là: 8; 15; 10 và đưa ra câu đố: “Với mỗi lượt chơi, người chơi được chọn 2 hộp bi bất kì và lấy từ mỗi hộp 1 viên bi rồi cho số bi đó vào hộp còn lại. Cứ chơi như vậy cho đến khi số bi trong mỗi hộp đúng với yêu cầu của thầy”.
a) Thầy Tùng yêu cầu A; B; C lần lượt là 10; 11; 12.
Lượt 1: Công chọn A; B rồi cho vào C được số bi lần lượt là 7; 14; 12.
Ta được bảng tính sau:
Số bi hộp A | Số bi hộp B | Số bi hộp C | |
Lúc đầu | 8 | 15 | 10 |
Sau lượt 1 | 7 | 14 | 12 |
Sau lượt 2 | – | – | – |
Sau lượt 3 | – | – | – |
Sau lượt 4 | 10 | 11 | 12 |
Em hãy giúp Công hoàn thành các ô trống ở lượt 2 và lượt 3.
b) Thầy Tùng yêu cầu bạn Công sau 4 lượt lấy bi thì phải được 3 hộp, mỗi hộp là 11 viên bi. Tuy nhiên sau nhiều lần thử, bạn Công nhận xét:
“Sau nhiều lần thử, số bi ở mỗi hộp có số dư khi chia cho 3 là khác nhau”.
Hãy chứng minh rằng, điều bạn Công nói là đúng. Từ đó suy ra yêu cầu của thầy Tùng có thực hiện được không? Vì sao?
Đề thi Toán vào lớp 6 trường Cầu Giấy 2022 – 2023
Đề thi gồm 4 câu hỏi Trắc nghiệm, 4 câu hỏi Điền đáp số và 2 câu hỏi Tự luận. Thời gian: 45 phút.
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Tính:
A. 0 | B. 1/2 | C. 5/4 | D. 1/8 |
Câu 2: 0,2 m3 gấp 25 dm3 số lần là:
A. 0,008 | B. 0,8 | C. 8 | D. 80 |
Câu 3: Một ô tô đi với vận tốc 60 km/h, tính quãng đường ô tô đi được trong 12 phút.
A. 0,2 km | B. 5km | C. 720km | D. 12km |
Câu 4: Một hình hộp hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 8 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật và có diện tích toàn phần là 486 cm2. Tìm chiều cao của hình hộp chữ nhật.
A. 7 cm | B. 8 cm | C. 9 cm | D. 81 cm |
Phần II. Điền đáp số (4 điểm)
Câu 5. Tìm X, biết: 15,23 – 5 x X = 0,78
Câu 6: Tổng số học sinh khối Năm của một trường tiểu học là một số có ba chữ số và chữ số hàng trăm là 2. Biết khi xếp học sinh thành 10 hàng thì dư 5 học sinh và xếp thành 9 hàng thì không dư. Hỏi số học sinh khối 5 là bao nhiêu?
Câu 7: Tuổi anh bằng 5/4 tuổi em. Biết hai lần tuổi anh cộng với tuổi em là 28 tuổi. Tính số tuổi của anh.
Câu 8: Cho hình thang ABCD có hai đáy AB, CD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Biết diện tích tam giác OAD là 11 cm2, diện tích tam giác OAB là 5 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Phần III. Tự luận (3 điểm)
Bài 1 ( 2 điểm). Một cuộc thi vẽ có 120 học sinh đạt giải. Số học sinh đạt giải nhất bằng 10% tổng số học sinh đạt giải, số học sinh đạt giải nhì bằng 1/5 tổng số học sinh đạt ba giải còn lại, số học sinh đạt giải ba bằng 3/5 số học sinh đạt giải khuyến khích.
Bài 2: Trong kì thi chọn HSG có hai môn thi là Toán và Tiếng Anh. Biết 1/10 số học sinh giỏi Tiếng Anh bằng 6/83 số học sinh giỏi Toán. Số học sinh giỏi Toán hơn số học sinh giỏi Tiếng Anh là một số có hai chữ số, chia cho 5 và 9 đều dư 2. Tính số học sinh giỏi Toán, số học sinh giỏi Tiếng Anh.
Đề thi Toán vào lớp 6 trường Cầu Giấy 2020 – 2021
Đề thi gồm 8 câu hỏi Điền đáp số và 2 câu hỏi Tự luận. Thời gian: 45 phút.
Phần I. Điền đáp số (6 điểm)
Câu 1. Tính giá trị biểu thức: 13,28 × 9,9 + 13,28 × 0,1
Câu 2. Hùng và Cường hẹn nhau lúc 8 giờ 40 phút. Hùng đến lúc 8 giờ 20 phút. Cường đến muộn 12 phút. Hỏi Hùng phải đợi Cường bao nhiêu lâu?
Câu 3. 32% của một số là 6,4. Vậy 5/8 của số đó là bao nhiêu?
Câu 4. Cho một hình lập phương có diện tích toàn phần lớn hơn diện tích xung quanh là 72 cm2. Tính thể tích hình lập lương đó.
Câu 5. Lớp 5A có 50 học sinh, trong đó: 50% bạn thích đá bóng, 12% thích chạy, 18% thích đá cầu. Số còn lại thích chơi cầu lông. Hỏi số bạn thích chơi cầu lông là bao nhiêu?
Câu 6. Hai số có hiệu là 1554. Tổng của 2 số có dạng 2x3y chia hết cho 2, 5 và 9. Tìm số lớn.
Câu 7. Lúc 14h một xe đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Đến 14h45 phút, xe đó nghỉ 15 phút. Sau đó xe đó đi nốt quãng đường với vận tốc 40 km/h. Đến 16 giờ 12 phút thì xe tới B. Tính quãng đường AB.
Câu 8. Cho tam giác ABC, điểm B trên cạnh AB sao cho BQ/AB = 1/6, điểm K trên cạnh AC sao cho AK/AC = 1/3. Diện tích hình tứ giác BQKC là 26 cm2. Tính diện tích hình tam giác AQK.
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 9. Cho kệ sách có 3 tầng với 700 quyển sách. 40% số sách sách ở tầng 1.
a) Tính số sách tầng 1.
b) Nếu chuyển nửa số sách từ tầng 3 sang tầng 2 thì số sách tầng 3 bằng 2/5 số sách ở tầng 2. Tính số sách mỗi tầng ban đầu.
Câu 10. Nam viết lên bảng 3 số 1, 2, 3. Nam xoá đi 2 số a, b và thay bằng một số . Nam xoá cho đến khi chỉ còn một số.
a) Hỏi đó là số nào? Vì sao?
b) Nam cũng chơi trò chơi đó, nhưng có 5 số 1, 2, 3, 4, 5. Xong Nam nhận xét lần chơi nào cũng ra số cuối cùng giống nhau. Hỏi Nam nhận xét đúng hay sai? Vì sao?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Cầu Giấy (năm 2012 - 2013)
I. Trắc nghiệm (5 điểm).
Khoanh tròn bằng bút mực đáp án mà bạn cho là đúng trong các đáp án cho trước của mỗi bài tập sau:
Câu 1: Cho các phân số:
Số nhỏ nhất trong 4 số trên là:
A. x |
B. y |
C. t |
D. ms |
Câu 2: Đổi 5kg3g ra đơn vị kg ta được kết quả là:
A. 5,3kg |
B. 5,003kg |
C. 5,03kg |
D. 5,0003kg |
Câu 3: Khi viết dãy số 1, 2, 3 … , 100 thì bạn An đã dùng số chữ số là:
A. 189 |
B. 190 |
C. 192 |
D. 194 |
Câu 4: Một ô tô đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu đi với vận tốc 45 km/giờ thì đến B chậm 30 phút so với dự định. Nếu đi với vận tốc 60 km/giờ thì lại đến B sớm 30 phút. Hỏi nếu đi với vận tốc 50 km/giờ thì ô tô đó đi hết AB trong thời gian bao lâu?
A. 3 giờ |
B. 3,5 giờ |
C. 3,6 giờ |
D. 4 giờ |
Câu 5: Số tự nhiên a có 2 chữ số, khi viết thêm số 21 vào đằng trước số a thì ta được một số gấp 31 lần số a. Vậy số a có tổng các chữ số là:
A. 70 |
B. 7 |
C. 10 |
D. 8 |
Câu 6: Có 2 người đứng thành vòng tròn, tất cả đều quay mặt vào tâm, các vị trí đứng được đánh số thứ tự từ 1 đến 20 theo chiều kim đồng hồ. Họ đọc các số tự nhiên 1, 2, 3, … theo chiều kim đồng hồ như sau:
Người đứng ở vị trí thứ nhất đọc số 1
Người đứng ở vị trí thứ hai đọc số 2
Người đứng ở vị trí thứ ba đọc số 3
Người kế tiếp đọc số tự nhiên lớn hơn 1 đơn vị so với số mình vừa nghe của người bên cạnh đọc.
Hỏi người đứng ở vị trí bao nhiêu sẽ đọc số 2012?
A. 10 |
B. 11 |
C. 12 |
D. 16 |
Câu 7: Một công nhân làm việc trong một tuần (gồm 6 ngày vì chủ nhật nghỉ).
Ngày thứ nhất ông ta được lĩnh 2 đôla.
Ngày thứ hai ông ta được lĩnh 4 đôla
Cứ như vậy ngày sau ông được lĩnh gấp đôi ngày trước
Hỏi tiền công ông ta được lĩnh trong một tuần là bao nhiêu đôla?
A. 30 |
B. 122 |
C. 124 |
D. 126 |
Câu 8: Một nông dân mua 749 con cừu. Ông ta bán 700 con với số tiền ông ta đã mua 749 con. Với 49 con còn lại, ông ta cũng bán mỗi con với giá như đã bán 700 con. Hỏi phần trăm tiền lãi tính trên vốn ông ta bỏ ra được bao nhiêu?
A. 6,5% |
B. 7% |
C. 7,5% |
D. 8% |
Câu 9: Có bao nhiêu số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 1000 và không chia hết cho 5, không chia hết cho 7?
A. 688 |
B. 686 |
C. 684 |
D. 658 |
Câu 10: Có 6 túi bi chứa lần lượt 18, 19, 21, 23, 25 và 34 viên bi. Chỉ có một túi là chứa toàn những viên bi trầy xước, còn 5 túi kia không chứa viên bị nào bị trầy xước cả. Lan lấy 3 túi, còn Minh lấy 2 túi, để lại túi chỉ gồm những viên bị trầy xước. Nếu số bi của Lan gấp đôi số bi của Minh thì hỏi có bao nhiêu viên bi trầy xước tất cả
A. 18 |
B. 19 |
C. 21 |
D. 23 |
Bài 1: (1 điểm) Tính:
Bài 2: (1 điểm) Tìm x:
Bài 3: (1,5 điểm) Trong hình vẽ sau, cho tam giác ABC có diện tích = 100cm2. Trên AC lấy F sao cho . Lấy G là trung điểm của BF. Nối AG cắt BC tại E
a) Tính diện tích tam giác ABF.
b) Tính tỉ số .
Bài 4: (1 điểm) Cho bảng hình vuông như hình dưới đây là hình vuông kỳ diệu, có nghĩa là tổng 3 số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo chính đều bằng nhau. Tìm giá trị của số x ở góc trên cùng bên trái.
Bài 4: (0,5 điểm) Tìm số có 5 chữ số
Biết = a × b × c × d × e × 45
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Giảng Võ (năm 2010)
ĐỀ BÀI |
KẾT QUẢ |
Bài 1. Tính
|
|
Bài 2. Tìm x, biết:
|
|
Bài 3. Tận cùng trong kết quả của phép tính sau có mấy chữ số 0?
|
|
Bài 4. Chữ số tận cùng trong kết quả của phép tính sau là chữ số nào?
|
|
Bài 5. Một cái sân hình vuông được lát bằng những viên gạch hình vuông cùng loại. Bạn Nam đi vòng quanh sân, đếm vòng ngoài cùng được 448 viên. Hỏi muốn lát kín sân cần bao nhiêu viên gạch? |
|
Bài 6. Một cuốn sách có 135 trang. Hỏi phải dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang cho cuốn sách đó? |
|
Bài 7. Mẹ hơn con 24 tuổi. Ba năm trước đây tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? |
|
Bài 8. Học kỳ 1, trường THCS Giảng Võ có 55% học sinh đạt loại giỏi. Kết thúc học kỳ 2, có thêm 268 học sinh đạt loại giỏi nên tỷ lệ học sinh giỏi của học kỳ 2 là 63%. Hỏi trường THCS Giảng Võ có bao nhiêu học sinh? (Số học sinh của trường không thay đổi) |
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1 (3 điểm)
Hai thành phố A và B cách nhau 240km. Lúc 6 giờ một xe tải đi từ A về B với vận tốc 40km/h, một xe con đi từ B về A với vận tốc 60km/h.
Bài 2 (5 điểm)
Cho tam giác ABC có diện tích 480 cm2. M là điểm chính giữa của cạnh BC, N là điểm chính giữa của đoạn AM. Nối BN và kéo dài cắt AC tại I.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hồ Xuân Hương (năm 2010 - 2011)
Bài 1 (1,5 điểm): Điền dấu các phép tính thích hợp vào dấu ? vào điền đủ cả bốn phép tính để được các kết quả đúng:
Bài 2 (1,5 điểm): Cho biểu thức:
Giá trị số của biểu thức trên có chia hết cho 9 không? Vì sao?
Bài 3 (2,0 điểm): Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Nếu để một mình vòi thứ nhất chảy vào bể thì sau 4 giờ bể sẽ đầy. Nếu để riêng vòi thứ hai chảy vào bể thì sau 6 giờ bể sẽ đầy. Hỏi nếu cho cả hai vòi cùng chảy một lúc vào bể thì sau mấy giờ bể sẽ đầy?
Bài 4 (3,0 điểm): Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của cạnh BC,. Nói A với M và gọi N là trung điểm của AN. Nối B với N và kéo dài cắt cạnh AC tại điểm P. Nối C với N.
a) Tìm các cặp tam giác có diện tích bằng nhau.
b) Tìm các hình tam giác có diện tích bằng nhau và bằng 1/3 diện tích tam giác ABC.
c) Cho biết diện tích tam giác ANP là 35 cm2, tính diện tích tam giác ABC.
Bài 5 (2,0 điểm): Để chuẩn bị vòng chung kết World Cup 2010, có 5 đội tuyển của 5 quốc gia thi đấu bóng đá với nhau theo thể thức đấu vòng tròn một lượt (hai đội bất kỳ đều phải đấu với nhau đúng một trận). Mỗi trận đội thắng được 3 điểm, đội thua được 0 điểm, còn nếu hòa thì mỗi đội được 1 điểm. Sau khi đấu xong thì thấy tổng số điểm của 5 đội là 21 điểm. Em hãy cho biết đội vô địch được bao nhiêu điểm?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lô-mô-nô-xốp (năm 2018 - 2019)
I. Học sinh lựa chọn và khoanh tròn vào đáp án đúng trong các đáp án A, B, C và D
Câu 1. (3 điểm) Thực hiện phép tính được kết quả là:
A. |
B. |
C. 1 |
D. |
Câu 2. (3 điểm) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: được kết quả là:
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 3. (3 điểm) Độ dài 3,4m bằng:
A. 34cm |
B. 34mm |
C. 304dm |
D. 34dm |
Câu 4. (3 điểm) Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 15cm2 |
B. 18m2 |
C. 27cm2 |
D. 35cm2 |
Câu 5. (3 điểm) Một chiếc thùng hình hộp chữ nhật có chiều cao 50cm, đáy là hình vuông có cạnh bằng 30 cm. Nếu đổ đầy nước, chiếc thùng đó đựng được bao nhiêu lít?
A. 60 lít |
B. 45 lít |
C. 30 lít |
D. 15 lít |
Câu 6. (3 điểm) Chọn hình vẽ phù hợp cho vào ô trống trong hình vẽ dưới đây:
Câu 7. (3 điểm) Trong đợt đóng góp giấy vụn làm kế hoạch nhỏ, khối lượng giấy vụn của các lớp được thống kê trong biểu đồ dưới đây:
Khối lượng trung bình mỗi lớp ủng hộ là:
A. 11kg |
B. 12kg |
C. 9kg |
D. 10kg |
Câu 8. (3 điểm) Tìm số tự nhiên y, biết: 509 – 9 × y = 401
A. y = 10 |
B. y = 11 |
C. y = 12 |
D. y = 13 |
Câu 9. (3 điểm) Một sản phẩm có giá 300 nghìn đồng. Trong dịp kỉ niệm ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước 30/4, sản phẩm được giảm giá 20%. Hết đợt khuyến mại, phải tăng giá sản phẩm bao nhiêu % để sản phẩm có giá như ban đầu?
A. 20% |
B. 23% |
C. 25% |
D. 30% |
II. Học sinh điền kết quả vào phần trống của mỗi câu hỏi
Câu 10. (5 điểm) Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng biết 2/5 quãng đường dài 40 km.
Đáp án:
Câu 11. (5 điểm) Lúc 7 giờ sáng, một ô tô khởi hành từ địa điểm A đi đến địa điểm B cách A 185km với vận tốc 50km/h. Sau đó 30 phút, một xe máy xuất phát từ địa điểm B đi đến địa điểm A trên cùng một con đường với vận tốc 30km/h. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Đáp án:
Câu 12. (5 điểm) Bác Tuấn thuê thợ về sơn bức tường có kích thước như hình vẽ bên. Biết đơn giá sơn là 40000 đồng cho 1m2. Bác Tuấn phải trả bao nhiêu tiền?
Đáp án:
Câu 13. (5 điểm) Thay các chữ a, b, c trong hình vẽ bên bằng số nào để đúng quy luật?
Đáp án:
Câu 14. (5 điểm) Cho dãy các phân số: Tìm số hạng thứ 6 và thứ 7 của dãy.
Đáp án:
Câu 15. (5 điểm) Tính:
Đáp án:
III. Học sinh trình bày lời giải vào phần trống của các câu hỏi sau
Câu 16. (8 điểm) Trong hình vẽ bên, biết D là trung điểm của cạnh BC, độ dài đoạn AE bằng 1/2 độ dài đoạn CE, diện tích tam giác ABC bằng 36m2. Tính diện tích tam giác CDE.
Câu 17. (8 điểm) Một giá sách có hai ngăn, ngăn thứ nhất có 28 cuốn sách, ngăn thứ hai có 38 cuốn sách. Sau khi lấy đi một số cuốn sách như nhau ở mỗi ngăn thì số sách còn lại ở ngăn thứ nhất bằng 3/5 số sách ở ngăn thứ hai. Hỏi người ta đã lấy đi bao nhiêu cuốn sách ở mỗi ngăn?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lương Thế Vinh (Đề 1)
Thứ tự |
Câu hỏi |
Đáp số |
1 |
Tổng hai số bằng 847. Số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai. Tìm hai số đó. |
|
2 |
Năm nay cha 43 tuổi và con 12 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi cha gấp đôi tuổi con? |
|
3 |
Lấy số 7 nhân với chính nó 77 lần thì được một số có chữ số tận cùng bằng bao nhiêu? |
|
4 |
Kết quả của phép tính: là một số có chữ số tận cùng bằng bao nhiêu? |
|
5 |
Cho hình thang ABCD có diện tích bằng 612cm2. Biết rằng độ dài cạnh đáy CD gấp hai lần độ dài cạnh đáy AB. Tính diện tích tam giác ABC và tam giác ACD. |
|
6 |
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng và có diện tích bằng 288m2. Hỏi chu vi mảnh vườn bằng bao nhiêu? |
|
7 |
Nếu bán kính của hình tròn tăng thêm 50% thì diện tích của hình tròn đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? |
|
8 |
Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: và . |
|
9 |
Tìm ba số a,b,c biết: a+b=30,b+c=37,c+a=33 |
|
10 |
Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B là 300km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h, sau đó từ B quay về A với vận tốc 50km/h. Hỏi tính cả đi và về thì vận tốc trung bình của ô tô là bao nhiêu? |
|
11 |
Hình vuông ABCD có bốn đỉnh nằm trên hình tròn và diện tích hình vuông bằng 18cm2. Tính diện tích của phần hình tròn nằm ngoài hình vuông. |
|
12 |
Tính thể tích của khối lập phương, biết rằng diện tích toàn phần của khối lập phương đó bằng 486cm2. |
|
13 |
Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 19 và hiệu hai số đó bằng 18. |
|
14 |
Một máy bay bay từ sân bay A đến sân bay B hết 7/4 giờ. Khoảng cách từ A đến B là 1500km. Hỏi trung bình 1 phút máy bay bay được bao nhiêu km? |
|
15 |
Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng 4cm, chiều dài bằng 10cm và có thể tích bằng thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 8cm. Tính chiều dài của hình hộp chữ nhật đó. |
|
16 |
Một phần ba học sinh lớp 6A bằng một phần tư học sinh lớp 6B. Tổng số học sinh của hai lớp là 63. Tìm số học sinh mỗi lớp. |
|
17 |
Tìm hái số lẻ liên tiếp biết rằng tích của chúng là một số có ba chữ số mà con số hàng trăm bằng 3. |
|
18 |
Tìm phân số x, nếu biết:
|
|
19 |
Hai số a và b đều gấp hai lần số c. Trung bình cộng của ba số a,b,c bằng 60. Tìm ba số đó. |
|
20 |
Một giải bóng đá có 6 đội tham gia, Hai đội nào cũng phải đấu với nhau hai trận (trận lượt đi và trận lượt về). Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu? |
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS MARIE CURIE (năm 2009)
Câu 1 (3 điểm): Không tính cụ thể kết quả, hãy so sánh A và B:
Câu 2 (2 điểm):
Câu 3 (2 điểm): Ba tấm vải có chiều dài tổng cộng là 105 m. Sau khi cắt bớt 2/5 tấm thứ nhất, 4/7 tấm thứ hai và 2/3 tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm có độ dài bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu.
Câu 4 (3 điểm): Cho tam giác ABC có diện tích 64cm2. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 1/4 AB. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 1/4 AC. Nối B với N.
Câu 5 (không bắt buộc, nếu làm được sẽ thêm một điểm vượt khung): Không cần trình bày lời giải, thể hiện trên hình vẽ cách chia một tam giác thành 4 tam giác có diện tích bằng nhau. (em hãy cố gắng tìm ít nhất 4 cách chia).
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2018 - 2019
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN
Khoanh tròn chữ cái trước mỗi đáp án đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Số liệu thống kê xếp loại học lực của học sinh Trường Nguyễn Tất Thành trong 4 năm được cho trong bảng dưới đây. Biết rằng học lực của học sinh được chia làm ba loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Hỏi năm học nào tỉ lệ học sinh xếp loại Trung bình của trường là cao nhất?
Năm học 2014–2015 2015–2016 2016–2017 2017–2018 |
Xếp loại học lực Giỏi 69,8% 79,6% 83,4% 85,7% |
Xếp loại học lực Khá |
A. Năm học 2014 – 2015
B. Năm học 2015 – 2016
C. Năm học 2016 – 2017
D. Năm học 2017 – 2018
Câu 2. Đội tình nguyện trường Nguyễn Tất Thành làm từ thiện tại một trường học của tỉnh Hà Giang. Theo kế hoạch, đội sẽ dọn cỏ ở một mảnh đất hình chữ nhật dài 220m, rộng 130m trong khuôn viên của trường. Đội đã dọn được cỏ với diện tích 1,2 héc-ta (ha). Hỏi diện tích phần đất còn lại chưa được dọn cỏ?
A 16,6 ha
B. 12,6 ha
C 1,66 ha
D 28,6 ha
Câu 3. Hưởng ứng dự án “Áo ấm cho học sinh vùng khó khăn ở tỉnh Hà Giang” của trường Nguyễn Tất Thành, lớp 6A phân công các bạn tự làm bữa sáng để cả lớp cùng ăn, tiết kiệm tiền để thực hiện dự án. Đến lượt nhóm của bạn An làm bánh mì kẹp, An cùng nhóm trộn thịt xay với khoai tây nghiền với tỉ lệ 3:2 để làm 4 kilôgam nhân bánh. Hỏi nhóm của An đã dùng bao nhiêu kilôgam thịt xay?
A. 2,4 kg
B. 2,5 kg
C. 1,6 kg
D. 1,5 kg
Câu 4. Viết liên tiếp câu “TRƯỜNG NGUYỄN TẤT THÀNH” 20 lần. Hỏi âm Ê cuối cùng đứng ở vị trí thứ mấy?
A. 400
B. 325
C. 350
D. 391
B. TRẢ LỜI NGẮN
Viết đáp số của bài toán vào ô để trống.
Câu 5 (0,5 điểm). Xe ô tô chở đoàn từ thiện của trường Nguyễn Tất Thành rời Hà Nội lúc 6 giờ sáng và đi lên tỉnh Hà Giang với vận tốc trung bình là 55 km/h. Cùng lúc đó, một xe tải đi từ tỉnh Hà Giang về Hà Nội trên cùng tuyến đường và hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Hỏi vận tốc trung bình của xe tải? Biết quãng đường từ Hà Nội tới Hà Giang là 300km.
Câu 6 (0,5 điểm). Trong đợt đăng kí tham gia các câu lạc bộ (CLB) ở trường Nguyễn Tất Thành, mỗi học sinh được đăng kí tham gia từ 1 đến 2 CLB. Có tổng số 30 học sinh lớp 6 đăng kí vào CLB Phóng viên và CLB Khoa học, trong đó có 15 học sinh đăng kí CLB Phóng viên, 20 học sinh đăng kí CLB Khoa học. Hỏi có ít nhất bao nhiêu học sinh lớp 6 đăng kí tham gia cả hai CLB?
Câu 7 (0,75 điểm). Các bạn trong Câu lạc bộ Khoa học đố nhau cùng giải một bài toán: Một thùng rỗng hình hộp chữ nhật dài 60 cm, rộng 50 cm, đặt trong đó 3 khối lập phương kim loại cạnh 10 cm (như hình vẽ). Sau đó đổ được vào thùng từ một vòi với tốc độ chảy 4 lít/phút thì sau 15 phút thùng đầy nước. Hỏi chiều cao của thùng là bao nhiêu centimet?
Câu 8 (0,75 điểm). Trên cây ở sân trường Nguyễn Tất Thành có 10 con chim đang đậu ở hai cành cây. Có 1 con từ cành trên bay xuống cành dưới và 3 con bay từ cành dưới lên cành trên, khi ấy số chim ở cành trên bằng hai phần ba số chim ở cành dưới. Hỏi lúc đầu cành dưới có bao nhiêu con chim?
Câu 9 (0,75 điểm). Nhà trường tổ chức hội chợ để gây quỹ ủng hộ “Vì Trường Sa thân yêu”. Lớp 6A vẽ một bức tranh và đem bán đấu giá với giá dự kiến là 280000 đồng. Người thứ nhất trả cao hơn giá dự kiến 10%, người thứ hai trả cao hơn giá người thứ nhất đưa ra là 10%, người thứ ba trả cao hơn giá người thứ hai đưa ra là 5% và mua được bức tranh. Hỏi cuối cùng, bức tranh được bán với giá bao nhiêu?
Câu 10 (0,75 điểm). Lớp 6A đi từ thiện tại Bệnh viện Huyết Học, Ban tổ chức cần mua 200 hộp sữa và 50 gói bánh. Biết rằng một hộp sữa giá 5000 đồng, một gói bánh giá 25000 đồng. Cửa hàng khuyến mại mua 5 hộp sữa được tặng 1 hộp, mua 10 gói bánh được tặng 1 gói. Hỏi tổng số tiền Ban tổ chức phải trả là bao nhiêu?
C. TỰ LUẬN
Học sinh thực hiện yêu cầu ở phần bỏ trống dưới mỗi câu hỏi.
Câu 11 (2 điểm). Trong số học sinh tham gia dự án chăm sóc hoa, cây cảnh ở khuôn
viên trường Nguyễn Tất Thành, số học sinh lớp 9 chiếm 2/5, số học sinh lớp 8 chiếm 1/3, còn lại là số học sinh lớp 7 và lớp 6. Biết rằng tổng số học sinh lớp 6, 7, 8 tham gia là 126, số học sinh lớp 6 tham gia bằng 3/4 số học sinh lớp 7. Hãy tìm số học sinh lớp 6 đã tham gia dự án?
Câu 12 (2 điểm). Mỗi sáng Nam cùng anh chạy bộ quanh bờ hồ Nghĩa Tân. Hai anh em chạy cùng chiều với vận tốc không đổi, xuất phát cùng một lúc, từ cùng một điểm thì sau 45 phút lại gặp nhau. Tính vận tốc trung bình của Nam. Biết rằng một vòng quanh bờ hồ dài 3km, Nam chạy chậm hơn anh và nếu chạy ngược chiều thì sau 10 phút lại gặp nhau.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG (năm 2012 - 2013)
MÔN KIỂM TRA: TOÁN – Phần Trắc nghiệm
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả làm bài trắc nghiệm.
Câu 1: Nếu tăng một cạnh của hình lập phương lên 4 lần thì thể tích của hình lập phương đó sẽ tăng lên:
A. 64 lần
B. 32 lần
C. 16 lần
D. 4 lần
Câu 2: Quãng đường AB dài 7 km. Lúc 8 giờ 45 phút bạn An đi bộ từ A đến B với vận tốc 3,6 km/giờ và đến 10 giờ thì nghỉ một lát. Vậy lúc đó bạn An còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 4,82 km
B. 2,5 km
C. 4,14 km
D. 4,5 km
Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 5 và 9?
A. 1323
B. 1620
C. 1125
D. 1020
Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 18,75% chu vi của hình đó. Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:
A. 50%
B. 20%
C. 60%
D. 25%
Câu 5: Giá vé ban đầu dự định bán là 15 000 đồng, nhưng sau đó chỉ bán với 12 000 đồng. Như vậy người ta đã giảm giá vé so với dự định là bao nhiêu phần trăm?
A. 35%
B. 25%
C. 20%
D. 30%
Câu 6: Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số mà khi chia số đó cho 2012 được thương và số dư bằng nhau là:
A. 98637
B. 99999
C. 98588
D. 96624
Câu 7: Chữ số 5 trong số 210,152 thuộc hàng nào?
A. hàng trăm
B. hàng phần mười
C. hàng phần trăm
D. hàng chục
Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh bằng 4 cm.Diện tích phần tô màu ở hình bên là:
A. 12,44 cm2
B. 4,44 cm2
C. 5,44 cm2
D. 3,44 cm2
Câu 9: Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 250 cm2. Kéo dài cạnh đáy BC về phía C thêm một đoạn thẳng CD sao cho BD = 3/2 BC. Diện tích tam giác ACD là:
A. 125 cm2
B. 375 cm2
C. 500 cm2
D. 250 cm2
Câu 10: Anh đi từ nhà đến trường mất 30 phút, em đi từ nhà đến trường đó mất 40 phút. Nếu em đi học trước anh 5 phút thì anh đi bao nhiêu phút sẽ gặp em?
A. 25 phút
B. 15 phút
C. 12 phút
D. 20 phút
Câu 11: Một vé xem phim có giá gốc 20 000 đồng. An mua 4 vé có sử dụng phiếu giảm giá 25%. Bình mua 5 vé có sử dụng phiếu giảm giá 30%. Vậy mua như thế thì Bình phải trả nhiều hơn An bao nhiêu tiền?
A. 20 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng
D. 15 000 đồng
Câu 12: Có ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất làm xong công việc sau 4 giờ, người thứ hai làm xong sau 6 giờ, còn người thứ ba làm xong sau 12 giờ. Vậy cả ba người làm chung thì bao lâu sẽ xong công việc?
A. 1 giờ 30 phút
B. 2 giờ
C. 1 giờ
D. 3 giờ
Câu 13: Tổng ba số là 2012. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 2. Nếu lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì cũng được thương là 3 dư 2. Số thứ nhất là:
A. 154
B. 1388
C. 1394
D. 464
Câu 14: Cho dãy số sau: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; ….. Số nào trong các số sau thuộc dãy số trên?
A. 1075
B. 351
C. 686
D. 570
Câu 15: Trong các số tự nhiên từ 1000 đến 9999 có bao nhiêu số không chia hết cho 3?
A. 9 000 số
B. 6 000 số
C. 3 000 số
D. 4 500 số
Câu 16: Người ta thả một khối sắt ( đặc ) hình lập phương vào một chậu đựng đầy nước thì khối sắt chìm hoàn toàn trong nước và lượng nước tràn ra ngoài là 27 lít. Vậy cạnh khối sắt đó là:
A. 27 dm
B. 6 dm
C. 9 dm
D. 3 dm
Câu 17: Một hình hộp chữ nhật co chiều cao 7 dm. Nếu tăng chiều cao thêm 3 dm thì thể tích hộp tăng thêm 96 dm3. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 224 dm3
B. 672 dm3
C. 960 dm3
D. 288 dm3
Câu 18: Hàng ngày bạn Nam đi từ nhà lúc 6 giờ 30 phút và đến trường lúc 7 giờ kém 10 phút. Sáng nay do có việc bận nên 7 giờ kém 25 phút bạn mới xuất phát. Nam tính rằng để đến trường đúng giờ, mỗi phút bạn phải đi nhanh hơn hàng ngày 50m. Độ dài quãng đường từ nhà Nam đến trường là:
A. 2,5 km
B. 4 km
C. 3,5 km
D. 3km
Câu 19: Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2010, biết giữa chúng còn có 4 số chẵn?
A. Số bé: 1002; Số lớn: 1008
B. Số bé: 1004; Số lớn: 1006
C. Số bé: 998; Số lớn: 1012
D. Số bé: 1000; Số lớn: 1010
Câu 20: Tìm biết :
MÔN KIỂM TRA: TOÁN – Phần tự luận
Thời gian làm bài: 45 phút ( không tính thời gian giao đề )
Họ, tên thí sinh:…………………………
Số báo danh:……….…
Bài 1: (1,0 điểm ) Tính:
Bài 2: (3,0 điểm ) Cho hình chữ nhật ABCD có DC = 20cm, BC = 15cm và điểm M là trung điểm của cạnh AB. Đoạn thẳng DB cắt đoạn thẳng MC tại điểm O. Tính:
Bài 3: (2 điểm) Hai kho A và B đều chứa hạt cà phê, biết khối lượng cà phê ở kho A bằng 3/5 khối lượng cà phê ở kho B. Nếu chuyển 7 tấn cà phê từ kho A sang kho B thì kho A có khối lượng cà phê bằng 4/9 khối lượng cà phê ở kho B. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn cà phê ?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tri Phương
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo đúng quy định:
Câu 1: Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2010 có bao nhiêu số không chia hết cho 5?
A. 1609 số
B. 1606 số
C. 402 số
D. 1608 số
Câu 2: Cho hai hình vuông, mỗi hình có cạnh bằng 4cm. Chúng được đặt theo cách sao cho một đỉnh của hình vuông thứ nhất trùng với giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông thứ hai. Vậy diện tích phần giao nhau của 2 hình vuông bằng:
A. 4cm2
B. 2cm2
C. 8cm2
D. 6cm2
Câu 3: Khi dịch dấu phẩy của một số thập phân sang bên phải một hàng thì được số mới mà tổng của số mới và số ban đầu là 41,14. Vậy số ban đầu là:
A. 37,4
B. 0,4114
C. 4,114
D. 3,74
Câu 4: Các hình lập phương được sắp xếp thành một cái tháp như hình vẽ bên. Tổng số các hình lập phương là:A. 20
B. 25
C. 35
D. 30
Câu 5: Hình vẽ bên có bao nhiêu hình vuông ?
A. 12 hình
B. 14 hình
C. 10 hình
D. 13 hình
Câu 6: Một hình chữ nhật, nếu chiều rộng tăng lên 20% và chiều dài giảm đi 1m thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên 5%. Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
A. 10m
B. 7m
C. 8m
D. 9m
Câu 7: Tổng số tuổi của ông và cháu hiện nay là 78 tuổi. Biết tuổi của ông bao nhiêu năm thì tuổi của cháu bấy nhiêu tháng. Tuổi ông hiện nay là:
A. 68 tuổi
B. 60 tuổi
C. 64 tuổi
D. 72 tuổi
Câu 8: Số thập phân 37,045 được viết dưới dạng hỗn số là:
Câu 9: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước. Nếu riêng vòi thứ nhất chảy thì mất 2 giờ mới đầy bể. Nếu riêng vòi thứ hai chảy thì 3 giờ mới đầy bể. Thời gian để hai vòi cùng chảy cho đầy bể là:
A. 1 giờ 12 phút
B. 2 giờ 30 phút
C. 5 giờ
D. 1 giờ 30 phút
Câu 10: Hiệu giá trị của hai chữ số 3 trong số 513,34 là:
A. 3,3
B. 0
C. 2,7
D. 0,27
Câu 11: Trong hình vẽ bên, diện tích hình vuông là 400cm2. Diện tích hình tròn là:
A. 942 cm2
B. 628 cm2
C. 714 cm2
D. 314cm2
Câu 12: Một người đi hết một quãng đường mất thời gian 100 phút. Nếu tăng vận tốc 25% thì thời gian đi hết quãng đường đó là :
A. 50 phút
B. 90 phút
C. 80 phút
D. 25 phút
Câu 13: Biết 3/4 lít dầu thì cân nặng 9/10 kg. Vậy 1 lít dầu cân nặng là:
Câu 14: Số thích hợp điền vào ô trống dưới đây là:
Câu 15: Cho phân số . Nếu cộng thêm 12 vào tử số thì cần phải cộng thêm số nào vào mẫu số để được phân số mới vẫn bằng ?
A. 16
B. 24
C. 20
D. 12
Câu 16: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu bớt chiều dài 2,5m và tăng chiều rộng 2,5m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 43,75m2. Diện tích mảnh đất lúc đầu là:
A. 192m2
B. 432m2
C. 300m2
D. 400m2
Câu 17: Một tháng nào đó có ba ngày thứ sáu đều là ngày chẵn. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy ?
A. Thứ hai
B. Thứ tư
C. Thứ sáu
D. Chủ nhật
Câu 18: Hai số có hiệu là 15,44. Biết 1/3 số bé bằng 1/5 số lớn. Số lớn là:
A. 7,72
B. 38,6
C. 23,16
D. 386
Câu 19: Khi nhân một số với 12, bạn Nam đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên được tích sai là 147. Tích đúng là :
A. 49
B. 1225
C. 564
D. 588
Câu 20: Một miếng xốp hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8dm, chiều rộng 1,2dm và chiều cao 9cm. Nếu cắt miếng xốp đó thành các hình lập phương nhỏ, mỗi cạnh 3cm thì được bao nhiêu hình ?
A. 72 hình
B. 24 hình
C. 216 hình
D. 27 hình
Thứ tự |
Câu hỏi |
Trả lời, Đáp số |
1 |
Tính thể tích của khối lập phương, biết rằng diện tích toàn phần của khối lập phương đó bằng 486cm2. |
|
2 |
Một máy bay bay từ sân bay A đến sân bay B hết 7/4 giờ. Khoảng cách từ A đến B là 1500km. Hỏi trung bình 1 phút may bay bay được bao nhiêu km? |
|
3 |
Tìm hai số, biết trung bình cộng của chúng bằng 19 và hiệu hai số đó bằng 18. |
|
4 |
Một hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng 4cm, chiều dài bằng 10cm và có thể tích bằng thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 8cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. |
|
5 |
Cho hình thang ABCD có diện tích bằng 612cm2. Biết rằng độ dài cạnh đáy CD gấp hai lần độ dài cạnh đáy AB. Tính diện tích tam giác ABC và tam giác ACD. |
|
6 |
Một giải bóng có 6 đội tham gia. Hai đội nào cũng phải đấu với nhau hai trận (trận lượt đi và trận lượt về). Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu? |
|
7 |
Nếu bán kính của hình tròn tăng thêm 50% thì diện tích của hình tròn đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm? |
|
8 |
Tìm hai số lẻ liên tiếp biết rằng tích của chúng là một số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm bằng 3. |
|
9 |
Tìm ba số a,b,c biết: a+b=30, b+c=37, c+a=33 |
|
10 |
Khoảng cách giữa hai địa điểm A và B là 300km. Một ô tô đi từu A đến B với vận tốc 60km/h, sau đó từ B quay về A với vận tốc 50km/h. Hỏi tính cả đi và về thì vận tốc trung bình của ô tô là bao nhiêu? |
|
11 |
Tổng hai số bằng 847. Số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai. Tìm hai số đó. |
|
12 |
Hình vuông ABC có bốn đỉnh nằm trên hình tròn và diện tích hình vuông bằng 18cm2. Tính diện tích của phần hình tròn nằm ngoài hình vuông. |
|
13 |
Lấy số 7 nhân với chính nó 77 lần thì được một số có chữ số tận cùng bằng bao nhiêu? |
|
14 |
Năm nay cha 43 tuổi và con 12 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi cha gấp đôi tuổi con? |
|
15 |
Kết quả của phép tính: 43x45x47x49x63x65x67x69 là một số có chữ số tận cùng bằng bao nhiêu? |
|
16 |
Một phần ba học sinh lớp 6A bằng một phần tư học sinh lớp 6B. Tổng số học sinh cả lớp là 63. Tìm số học sinh mỗi lớp. |
|
17 |
Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: và . |
|
18 |
Tìm phân số x, nếu biết:
|
|
19 |
Hai số a và b đều gấp hai lần số c. Trung bình cộng của ba số bằng 60. Tìm ba số đó. |
|
20 |
Một giải bóng đá có 6 đội tham gia, Hai đội nào cũng phải đấu với nhau hai trận (trận lượt đi và trận lượt về). Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu? |
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2007)
Bài 1: Tìm ba số biết trung bình cộng của chúng là 17,5, số thứ nhất hơn số thứ hai 2,25 đơn vị, số thứ hai bằng 1/3 số thứ ba.
Bài 2: Tìm số tự nhiên gồm ba chữ số. Biết rằng số đó chia hết cho 45 và khi viết nó theo thứ tự ngược lại, được 1 số mới cũng gồm ba chữ số và chia hết cho 45.
Bài 3: Khi sinh con, cha 30 tuổi. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, biết rằng 4 năm sau nữa, tuổi của cha gấp ba lần tuổi của con.
Bài 4: Lớp 6A có 45 học sinh. Trong bài môn thi toán cuối năm, cả lớp đều được điểm 9 hoặc điểm 10. Biết tổng số điểm của cả lớp là 423 điểm. Hỏi có bao nhiêu bạn được điểm 9, có bao nhiêu bạn được điểm 10?
Bài 5: Người ta xếp các hình lập phương cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần là 600cm2. Sau đó người ta sơn tất cả các mặt của khối lập phương đó. Hỏi:
a) Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ đã dùng để xếp thành hình lập phương lớn?
b) Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ chỉ được sơn đúng một mặt?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2008)
Bài 1: Tìm số a, biết rằng:
Bài 2: Tìm số b, biết rằng:
Bài 3: Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta dùng các viên gạch hình vuông cạnh 3dm để lát nền nhà đó, giá tiền mỗi viên gạch là 14.250đ. Hỏi lát cả nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch? (Giả thiết diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
Bài 4: Hiệu của hai số là 1,25. Nếu tăng số trừ lên ba lần thì được một số mới lớn hơn số bị trừ là 5,75. Tìm hai số đó.
Bài 5: Lớp 6A có 5 tổ đi trồng cây, số người trong mỗi tổ bằng nhau. Mỗi một người trồng được 4 hoặc 5 cây. Biết tổng số cây của cả lớp trồng được 200 cây. Hỏi có bao nhiêu bạn trồng được 4 cây? Bao nhiêu bạn trồng được 5 cây?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2009)
Bài 1.
a) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có dạng sao cho nó đồng thời chia hết cho 2, 3 và 5.
b) Tìm số tự nhiên a, biết:
75: (0,2 – 0,125) < a < 11,05.
Bài 2. Một người mua 500 cái bát, mỗi chục bát giá 40.000đ. Khi chuyên chở đã bị vỡ một số cái bát. Mỗi cái bát còn lại người đó bán với giá 5.000đ và được lãi 20% so với tiền mua bát. Hỏi số cái bát đã bị vỡ khi chuyên chở?
Bài 3. Lúc 6 giờ sáng một xe tải đi từ A đến B. Sau đó 1 giờ một xe tắc-xi đi từ B về A. Hai xe gặp nhau lúc 9 giờ sáng ngày hôm đó. Tính vận tốc của mỗi xe. Biết rằng vận tốc xe tắc-xi gấp đôi vận tốc của xe tải và quãng đường AB dài 210km.
Bài 4. Một hình tam giác ABC có diện tích là 2010m2. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = MN = NB, trên cạnh AC lấy điểm P, Q sao cho AP = PQ = QC. Hãy tính diện tích hình MNPQ.
Bài 5. Lớp 6A có 40 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 2/3 số học sinh khá. Số học sinh khá bằng 3/4 số học sinh trung bình. Số học sinh yếu có trong khoảng từ 1 đến 5 em. Hãy tính số học sinh từng loại?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2010)
Bài 1.
Kết quả kiểm tra môn toán của lớp 5B được xếp thành 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Tỉ số học sinh giỏi so với học sinh khá là 1/3, tỉ số học sinh khá so với học sinh trung bình là 2/5. Hỏi bao nhiêu học sinh được xếp loại giỏi?
Bài 2.
Tính độ dài các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC,
biết rằng: AB + BC = 8 (cm), BC + CA = 9 (cm)
và CA + AB = 7 (cm).
Bài 3.
Hiệu hai số bằng 2,25. Tìm hai số đó, biết rằng nếu tăng số trừ lên ba lần thì ta được một số mới lớn hơn số bị trừ là 4,25.
Bài 4.
Cho tam giác ABC, D là điểm chính giữa của BC, E là điểm chính giữa của CA, AD cắt BE ở G. Hãy chứng tỏ AG gấp đôi GD.
Bài 5.
Người ta quan sát một xe lửa đi qua một chiếc cầu dài 60m mất 12 giây. Cũng với vận tốc đó, nó đi qua một chiếc cầu khác dài 150m mất 18 giây. Tính vận tốc và chiều dài của xe lửa?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2011)
Bài 1.
Lãi suất tiết kiệm là 1,2% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10.000.000 đồng.
a) Hỏi sau một tháng cả tiền vốn và tiền lãi là bao nhiêu?
b) Sau một tháng, người đó không đến rút tiền nên số tiền đã gửi và cả lãi của nó được chuyển gửi tiếp, vẫn với lãi suất 1,2% một tháng. Hỏi sau hai tháng người đó lấy về bao nhiêu tiền?
Bài 2.
Tìm số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 45 có một trong các dạng sau đây:
a) 10ab;
b) 98cd.
Bài 3. Một hình chữ nhật có chu vi là 60m. Tính diện tích của nó, biết rằng nếu giữ nguyên chiều rộng của hình chữ nhật đó và tăng chiều dài lên 2m thì ta được một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 24m2.
Bài 4. Anh An đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/giờ. Sau 30 phút anh Bình đi ô tô vớivận tốc 50km/giờ và đến B trước anh An 30 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 5. Trung bình cộng của bốn số là 99. Tìm bốn số đó, biết rằng nếu bớt số thứ nhất đi 2 đơn vị, thêm vào số thứ hai 2 đơn vị, chia số thứ ba đi 2 lần, nhân số thứ tư với 2 ta được kết quả như nhau.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2012)
Bài 1.
a) Tìm x, biết:
b) Tìm a biết:
Bài 2. Lớp 5A có 50 học sinh trong đó số học sinh nữ hơn số học sinh nam bằng 8% số học sinh cả lớp. Hỏi có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 3. Năm nay con 11 tuổi, biết rằng 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Hỏi khi sinh con, mẹ bao nhiêu tuổi?
Bài 4. Cho tam giác ABC có diện tích là 30m2. Gọi E là điểm chính giữa AB, F là điểm chính giữa AC; CE cắt BF tại D. Tính diện tích tam giác BDC.
Bài 5. Một tàu thủy vượt sông với vận tốc không đổi, xuôi dòng khúc sông từ A đến B mất 30 phút. Đi ngược dòng mất 42 phút. Hỏi một cụm bèo trôi từ A đến B trong bao lâu?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2013)
Bài 1 (3 điểm).
a) Tính nhanh:
b) Tìm biết .
c) Tìm biết a+b = 13 và
Bài 2 (2 điểm). Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số và số này bằng 80% số kia.
Bài 3 (2 điểm). Hà đọc một quyển sách trong 3 ngày thì xong. Ngày thứ nhất Hà đọc được 1/3 quyển sách. Ngày thứ 2 Hà đọc được 4/7 số trang còn lại. Ngày thứ ba Hà đọc ít hơn ngày thứ hai là 40 trang. Tính số trang của quyển sách?
Bài 4 (2 điểm). Cho tam giác ABC. Gọi D là điểm chính giữa đoạn BC. Lấy điểm E trên cạnh AC sao cho AE = 1/5 AC. Nối DE kéo dài cắt đường thẳng AB tại M, nối M với C. Biết diện tích tam giác AME = 20 cm2. Hãy tính:
a) Diện tích tam giác MEC; b) Diện tích tam giác ABC.
Bài 5 (1 điểm). Hai anh em xuất phát cùng một lúc và ở cùng một chỗ nhưng chạy ngược chiều nhau xung quanh bờ hồ. Khi hai anh em gặp nhau ở lần thứ tư thì chỗ gặp nhau ở đúng vị trí xuất phát ban đầu. Biết anh chạy nhanh hơn em. Tính tỉ số vận tốc của anh và em.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nguyễn Tất Thành (năm 2014)
Bài 1 (2 điểm).
a) Cho phân số . Hỏi cùng phải bớt đi ở cả tử số và mẫu số của phân số đó bao nhiêu để được một phân số mới có giá trị bằng .
b) Tính bằng cách hợp lí nhất 89 : 0,2 + 89 + 89 : 0,25.
Bài 2 (1 điểm).
Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 3 (2 điểm). Tìm x biết:
Bài 4 (2 điểm). Ba tấm vải có tổng số đo chiều dài là 210m. Nếu cắt 1/7 tấm thứ nhất, 2/11 tấm thứ hai và 1/3 tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm dài bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải.
Bài 5 (1,5 điểm). Một người đi xe máy từ A đến B để đến cuộc họp. Nếu đi với vận tốc 25 km/giờ thì muộn mất 2 giờ, đi với vận tốc 30 km/giờ thì muộn mất 1 giờ. Hỏi người đó phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu để đến sớm hơn 1 giờ?
Bài 6 (1,5 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 300m2, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh đất.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2014)
Bài 1. Tính:
Bài 2: Một đoàn tàu đánh cá có 400 chiếc tàu, gồm 2 loại: Loại tàu nhỉ thì mỗi tàu có 15 ngư dân làm việc và loại tàu lớn thì mỗi tàu có 18 ngư dân làm việc. Tổng cộng số ngư dân trên 45 chiếc tàu là 789 người. Hỏi có bao nhiêu tàu lớn?
Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có số đo chiều rộng, chiều dài, chiều cao (tính theo dm) là 3 số tự nhiên liên tiếp. Nếu giảm độ dài chiều cao đi 2dm thì diện tích xung quanh của hình hộp mới bằng 60% diện tích xung quanh của hình hộp ban đầu. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật ban đầu.
Bài 4: Một bà mẹ có 1 con gái và 1 con trai, Năm nay mẹ 32 tuổi, con gái 6 tuổi và con trai 2 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của mẹ gấp rưỡi tổng số tuổi của cả 2 con?
Bài 5: Cho 4 hình tròn, mỗi hình tròn được chia thành 5 phần như hình vẽ. Người ta điền các số tự nhiên 5 ;6 ;7 ;...19 ;20 vào mỗi phần sao cho 2 phần khác nhau được điền 2 số khác nhau. Biết rằng tổng các số điền trong các phần của mỗi hình tròn bằng 60. Tính tổng 4 số được điền ở 4 phần có ký hiệu A, B, C, D.
Bài 6: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc dự định và trong 1 thời gian dự định. Sau khi đi được 1 giờ thì ô tô giảm vận tốc chỉ còn bằng 80% vận tốc ban đầu nên đến B chậm 1 giờ so với dự định. Nếu từ A sau khi đi được 1 giờ, ô tô lại đi thêm 80km nữa mới giảm vận tốc còn bằng 80% so với vận tốc ban đầu thì ô tô đến B chỉ chậm 36 phút so với thời gian dự định. Tính quãng đường AB.
Bài 7: Cho 14 số tự nhiên khác 0 và không có 2 số nào bằng nhau. Biết tổng của chúng bằng 106. Tìm số lớn nhất trong các số trên.
Bài 8: Cho hình bình hành ABCD. Gọi P là điểm chính giữa của BC, Q là điểm chính giữa của DC, I là điểm thuộc đoạn DC sao cho DC = 3 IC. Hai đoạn PQ và BI cắt nhau ở O. Tính diện tích tam giác APQ khi biết diện tích tam giác OPI bằng 3cm2.
Bài 9: Một công việc nếu đội thứ nhất làm một mình thì hoàn thành trong 30 giờ, nếu đội thứ hai làm một mình thì hoàn thành trong 12 giờ. Cũng công việc đó khi đội thứ nhất làm trong 1 thời gian rồi nghỉ và đội thứ 2 làm tiếp thì tổng số thời gian 2 đội hoàn thành công việc là 18 giờ. Hỏi khi đó thì đội thứ 2 đã làm trong bao nhiêu giờ ?
Bài 10: Cho số tự nhiên có 2014 chữ số. Biết rằng với 2 chữ số liên tiếp theo thứ tự đã viết thì tạo thành số có hai chữ số chia hết cho 17 hoặc chia hết cho 23. Nếu chữ số cuối cùng của số đó là chữ số 1 thì chữ số đầu tiên là chữ số nào ?
PHẦN I – TỰ LUẬN
Bài 1: Chứng minh nếu có n số tự nhiên có tích bằng n và có tổng bằng 2012 thì n chia hết cho 4
Bài 2: Cho tam giác ABC có diện tích 600 cm2. Trên cạnh BC lấy các điểm M và N sao cho BM = CN = (1/4)BC. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F sao cho ACME là hình thang có đáy là AC và ME; ABNF là hình thang có đáy là AB và NF. Kéo dài EM và FN cắt nhau tại K. Tính diện tích hình thang ABKC.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2013)
Phần 1: Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 viết được bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau |
|
Bài 2. Tìm x, biết:
|
|
Bài 3. Tổng ba số chẵn liên tiếp bằng 2028. Tìm ba số đó. |
|
Bài 4. Trong một cuộc thi có 60 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1/6 điểm, mỗi câu trả lời sai trừ 1/2 điểm. Một bạn học sinh được tổng điểm là 8. Hỏi học sinh đó trả lời đúng mấy câu? |
|
Bài 5. Một người đi từ A đến D phải đi qua hai địa điểm B và C. Vận tốc lúc đi trên các quãng đường AB, BC, CD lần lượt là 9km/h, 12km/h, 18km/h. Lúc về vận tốc trên các quãng đường DC, CB, BA lần lượt là 9km/h, 12km/h, 18km/h. Cả đi cả về hết 5 giờ. Tính độ dài quãng đường AD. |
|
Bài 6. Hai máy cùng gặt xong một thửa ruộng hết 12 giờ. Nếu máy I gặt một mình trong 4 giờ, rồi máy II gặt tiếp thêm 9 giờ nữa thì được 7/12 thửa ruộng. Hỏi nếu máy I gặt một mình thì gặt xong thửa ruộng trong bao lâu? |
|
Bài 7. Người ta sử dụng các khối lập phương nhỏ có cạnh 1cm để xếp thành một khối lập phương lớn. Biết tổng tất cả các khối lập phương nhỏ xếp trên các cạnh và đỉnh của hình lập phương lớn là 104. Tính thể tích của khối lập phương lớn được tạo thành. |
|
Bài 8. Một cửa hàng định giá bán một chiếc áo lãi 10% so với giá nhập hàng. Trên thực tế chiếc áo chỉ bán được với giá bằng 85% so với giá định bán và đã lỗ 6500 đồng. Hỏi chiếc áo được nhập với giá bao nhiêu? |
|
Bài 9. Cho ba hình vuông MNPG, ABCD và HEFG. Tính tỉ số diện tích của hình tròn nằm trong hình vuông ABCD và hình tròn nằm trong hình vuông HEFG.
|
|
Bài 10. Tính tổng:
|
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD, F là một điểm bất kì trên cạnh AD, BF cắt CD kéo dài tại điểm E. Nối điểm A với điểm E. Tính diện tích tam giác AEF, biết AF = 3cm, BC = 5cm, AB = 7cm.
Bài 2. Tìm số có bốn chữ số . Biết
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2012)
Phần 1: Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
|
|
Bài 2. Tìm x, biết:
|
|
Bài 3. Một người trung bình mỗi phút hít thở 15 lần, mỗi lần hít vào 0,55 lít không khí. Biết rằng 1 lít không khí nặng 1,3 gam. Hãy tính lượng không khí người đó hít thở trong năm ngày? |
|
Bài 4. Lớp 5A có ba tổ trồng cây, tổ một trồng được 15 cây, tổ hai trồng nhiều hơn tổ một là 4 cây, tổ ba trồng nhiều hơn trung bình cộng của ba tổ là 6 cây. Hỏi tổ ba trồng được bao nhiêu cây? |
|
Bài 5. Cho ba số có tổng bằng 2052. Biết số thứ nhất bằng 3/4 số thứ hai, số thứ hai bằng 1/3 số thứ ba. Tìm ba số đó. |
|
Bài 6. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc tại A và B để đi cùng chiều tới địa điểm C. Biết rằng A cách B là 48 km. Sau 3 giờ, ô tô xuất phát từ A đuổi kịp ô tô xuất phát từ B và gặp nhau tại C. Biết tỉ số vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô đi từ B là 5/3. Tính quãng đường BC. |
|
Bài 7. Tổng hai bán kính của hai hình tròn bằng 16 cm. Hình tròn lớn có diện tích gấp 9 lần diện tích hình tròn nhỏ. Tìm chu vi mỗi hình tròn. |
|
Bài 8. Tuổi bố năm nay gấp 2,2 lần tuổi con. Hai mươi lăm năm về trước tuổi bố gấp 8,2 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi? |
|
Bài 9. Cho dãy số: 2; 17; 47; 92; 152; …. Tìm số hạng thứ 120 của dãy. |
|
Bài 10. Sách Khoa học và Lịch sử được xếp vào 5 ngăn: Ngăn một có 23 quyển, ngăn hai có 5 quyển, ngăn ba có 16 quyển, ngăn bốn có 22 quyển và ngăn năm có 14 quyển. Sau khi lấy đi số sách trong một ngăn thì số sách Khoa học trong 4 ngăn còn lại gấp 3 lần số sách Lịch sử. Hỏi 4 ngăn còn lại có bao nhiêu sách mỗi loại? |
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Có 22 ô tô gồm 3 loại: loại 4 bánh chở được 6 tấn, loại 6 bánh chở được 8 tấn, loại 8 bánh chở được 8 tấn. Số xe đó có tất cả 126 bánh và có thể chở cùng một lúc được 158 tấn. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu xe?
Bài 2. Cho hình ABCD (như hình vẽ) có diện tích là 1216cm2. Trên cạnh AB lấy 3 điểm M, N, P sao cho AM = MN = NP = PB; trên cạnh DC lấy 3 điểm E, F, G sao cho DE = EF = FG = GC. Tính diện tích hình NPFE?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2011)
Phần 1: Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó là 23. |
|
Bài 2. Tìm , biết: |
|
Bài 3. Giá 11 cái bút bằng giá của 2 quyển vở và 1 quyển sách. Giá của 5 quyển vở bằng giá của 3 quyển sách. Hỏi giá 10 quyển vở và 9 quyển sách bằng giá của bao nhiêu cái bút? |
|
Bài 4. Hiện nay, tuổi bố bằng tuổi mẹ cộng với tuổi con. Khi tuổi mẹ bằng tuổi bố hiện nay thì tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con và tổng số tuổi của ba người bằng 90. Tính tuổi con hiện nay? |
|
Bài 5. Xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 2 cm thành hình lập phương lớn có thể tích bằng 216 cm3. Sau đó lấy đi một hình lập phương nhỏ ở chính giữa mặt trên hình lập phương lớn. Tính diện tích toàn phần của hình còn lại. |
|
Bài 6. Nhân ngày Quốc tế thiếu nhi, một cửa hàng giảm giá 10% so với giá định bán nhưng vẫn có lãi 12,5% so với tiền vốn. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn? |
|
Bài 7. Một người đi từ A đến B bằng xe đạp trong 4 giờ với vận tốc 12km/giờ, sau đóđi bằng xe máy trong 6 giờ thì đến B. Lúc về, người đó đi bằng xe máy trong 2 giờ rồiđi ô tô trong 3 giờ thì về đến A. Biết vận tốc xe máy bằng nửa vận tốc ô tô, tính độ dài quãng đường AB? |
|
Bài 8. Cho tam giác ABC biết BM = MC; CN = 3NA và diện tích tam giác AEN bằn 27cm2. Tính diện tích tam giác ABC
|
|
Bài 9. Tổng của ba số là 2904. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương là 3 dư 1. Nếu lấy số thứ hai chia cho số thứ ba thì cũng được thương là 3 dư 1. Tìm số thứ nhất. |
|
Bài 10. Tìm sao cho:
|
Phần 2. Bài tập học sinh phải trình bày lời giải
Bài 1. Một giải bóng đá có bốn đội A, B, C, D tham gia. Mỗi đội đấu với từng đội còn lại một trận. Đội thắng được 3 điểm, đội thua 0 điểm, nếu hòa mỗi đội được 1 điểm. Kết quả: đội A được 7 điểm, đội B được 5 điểm, đội C được 3 điểm, đội D được 1 điểm. Hỏi có mấy trận hòa và trận đấu giữa đội A và đội C có kết quả như thế nào?
Bài 2. Cho bốn số tự nhiên bất kỳ a, b, c, d (a > b > c > d). Chứng tỏ rằng tích của tất cả các số tự nhiên là hiệu của hai trong bốn số đã cho là một số chia hết cho 12.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2010)
Phần 1. Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Tìm A biết:
|
|
Bài 2. Tính |
|
Bài 3. Một hội trường có 270 chỗ ngồi được xếp thành từng hàng và số ghế ở mỗi hàng như nhau. Nếu xếp thêm 2 hàng và số ghế mỗi hàng giữ nguyên thì hội trường có 300 chỗ. Hỏi số hàng ghế lúc đầu là bao nhiêu? |
|
Bài 4. Trong buổi liên hoan, khi 15 bạn nữ ra về thì trong số bạn còn lại có số nam gấp đôi số nữ. Sau đó lại có 45 bạn nam ra về thì số còn lại có số nữ bằng số nam. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu bạn nữ tham gia liên hoan? |
|
Bài 5. Cho hình vuông cạnh 1 dm, nối trung điểm bốn cạnh tạo thành hình vuông thứ hai. Lại nối trung điểm bốn cạnh hình vuông thứ hai tạo thành hình vuông thứ ba, cứ làm như vậy đến hình vuông thứ mười. Tính tổng diện tích của 10 hình vuông đó. |
|
Bài 6. Bốn người góp tiền mua chung một chiếc Tivi. Người thứ nhất góp số tiền bằng 1/2 số tiền của ba người kia. Người thứ hai góp 1/3 số tiền của ba người còn lại. Người thứ ba góp 1/4 số tiền của ba người kia. Hỏi chiếc Tivi đó có giá bao nhiêu? Biết rằng người thứ tư đã góp 2.600.000 đồng. |
|
Bài 7. Cho tam giác ABC có diện tích là 180cm2. Biết AB = 3BM; AN = NP = PC; QB = QC. Tính diện tích tứ giác MNPQ.
|
|
Bài 8. Một sản phẩm trong siêu thị ngày đầu được bán với giá 20.000 đồng. Hôm sau do hạ giá nên số người mua sản phẩm đó tăng thêm 25% và doanh thu cũng tăng thêm 12,5% so với ngày đầu. Hỏi hôm sau giá sản phẩm đó là bao nhiêu? |
|
Bài 9. Cho dãy số 6; 7; 9; 12; 16 ..... Hỏi số 61 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy? |
|
Bài 10. Một sân vận động trong dịp WORLD CUP bán được số vé xem là một số tự nhiên có 5 chữ số bằng 45 lần tích các chữ số của nó. Hỏi số vé bán được là bao nhiêu? |
Phần 2. Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Lớp 5A có 24 bạn tham gia câu lạc bộ (CLB) cờ vua, 16 bạn tham gia CLB bóng bàn, còn lại 8 bạn không tham gia hai CLB đó. Tính số học sinh của lớp 5A, biết rằng có 8 bạn tham gia cả hai CLB cờ vua và bóng bàn.
Bài 2. Trên quãng đường AB có hai người đi xe đạp cùng khởi hành từ A đến B. Người thứ nhất đi với vận tốc 10 km/giờ, người thứ hai đi với vận tốc 8 km/giờ. Sau khi đi 2 giờ, người thứ hai tăng vận tốc lên 14 km/giờ nên đuổi kịp người thứ nhất ở địa điểm C. Tính thời gian người thứ hai đã đi trên quãng đường AC và tính quãng đường AB, biết người thứ hai đi từ C đến B mất 2 giờ.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2009)
Phần 1. Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Tính
|
|
Bài 2. Tìm số biết |
|
Bài 3. Có ba vòi nước chảy vào một cái bể cạn. Nếu vòi một và vòi hai cùng chảy thì đầy bể sau 1 giờ 12 phút; nếu vòi hai và vòi ba cùng chảy thì đầy bể sau 2 giờ; nếu vòi ba và vòi một cùng chảy thì đầy bể sau 1 giờ 30 phút. Hỏi vòi ba chảy riêng thì đầy bể sau bao lâu? |
|
Bài 4. Tổng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến n là một số có ba chữ số giống nhau. Tìm số n. |
|
Bài 5. Nếu lấy 3/5 số bông hoa của An chia đều cho Bình, Châu và Duyên thì số bông hoa của bốn bạn bằng nhau. Nếu bớt của An 6 bông hoa thì số bông hoa còn lại của An bằng tổng số bông hoa của ba bạn kia. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu bông hoa? |
|
Bài 6. Hiện nay tuổi anh gấp 1,5 lần tuổi em và tuổi mẹ gấp đôi tổng số tuổi của hai anh em. Sau 5 năm, tuổi mẹ gấp 1,5 lần tổng số tuổi của hai anh em. Tính tuổi của em hiện nay. |
|
Bài 7. Cho hình vuông ABCD biết AM = MB = BN = NC = CE = ED = DF = FA = 1cm. Tính diện tích phần tô màu (xem hình vẽ)
|
|
Bài 8. Một ô tô đi từ A đến C gồm đoạn đường bằng AB và đoạn đường dốc BC, sau đó từ C lại quay về A mất tất cả 7 giờ. Biết vận tốc trên đoạn đường bằng là 40 km/giờ, xuống dốc là 60km/giờ, lên dốc là 20 km/giờ và quãng đường AB bằng quãng đường BC. Tính độ dài quãng đường AC. |
|
Bài 9. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, biết rằng nếu chiều dài giảm đi 2dm thì thể tích hình hộp đó giảm đi 12dm3. |
|
Bài 10. Học kì một, số học sinh nam lớp 5A chiếm 47,5% số học sinh cả lớp. Học kì hai, lớp có thêm bốn học sinh nam và hai học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 50% số học sinh cả lớp. Hỏi học kì hai lớp 5A có bao nhiêu học sinh? |
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Một con sói đuổi bắt một con thỏ cách xa nó 17 bước của sói. Con thỏ ở cách hang của nó 80 bước của thỏ. Biết rằng khi sói chạy được 1 bước thì thỏ chạy được 3 bước và 1 bước của sói bằng 8 bước của thỏ. Hỏi thỏ có kịp chạy về hang của nó không? Giải thích tại sao?
Bài 2. Cùng một lúc người thứ nhất đi từ A đến B và người thứ hai đi từ B về A, hai người gặp nhau tại C cách A một đoạn 4km. Sau đó người thứ nhất đi đến B rồi quay lại A, người thứ hai đi đến A rồi quay ngay về B, hai người gặp nhau lần thứ hai tại D cách B một đoạn 3km. Tính độ dài quãng đường AB.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2008)
Phần 1. Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Thực hiện phép tính: |
|
Bài 2. Tìm x, biết: |
|
Bài 3. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị? |
|
Bài 4. Hai người cùng làm chung một công việc sau 12 giờ thì hoàn thành. Nếu người thứ nhất làm một mình 2/3 công việc thì mất 10 giờ. Hỏi người thứ hai làm 1/3 công việc còn lại mất bao lâu? |
|
Bài 5. Lúc đầu, lớp 5A có số học sinh được tham gia thi học sinh giỏi bằng 1/6 số học sinh còn lại của lớp. Sau đó có thêm 1 học sinh được dự thi nên số học sinh được dự thi bằng 1/5 số học sinh còn lại. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn được dự thi học sinh giỏi? |
|
Bài 6. Cho sô chia hết cho 7 và a+b =6 . Tìm số đó. |
|
Bài 7. Cho hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng 48cm2; MC = MD; (như hình vẽ bên). Tính diện tích tam giác AMN.
|
|
Bài 8. Trên quãng đường AB dài 120km có hai người đi ngược chiều nhau. Người thứ nhất đi từ A bằng ô tô với vận tốc 60km/h. Sau đó 15 phút, người thứ hai đi từ B bằng xe máy với vận tốc 40km/giờ. Hỏi sau 1 giờ 30 phút kể từ lúc người thứ hai khởi hành khoảng cách giữa hai người là bao nhiêu km? |
|
Bài 9. Số N là số có hai chữ số chia hết cho 3. Nếu viết xen số 0 vào giữa hai chữ số đó rồi cộng nó với hai lần chữ số hàng chục của số N ta được số mới gấp 9 lần số N. Tìm số N. |
|
Bài 10. Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 9 dm, chiều cao 6 dm. Xếp vào đó các khối hộp hình lập phương bằng nhau, sao cho vừa đầy khít thùng. Tính số khối lập phương ít nhất có thể xếp được như vậy? |
Phần 2. Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Bác Tư thu hoạch cam và vải được mỗi loại tính theo kg là một số tự nhiên có 3 chữ số mà tổng hai số đó chia hết cho 498. Tính số kg mỗi loại mà bác Tư thu hoạch được, biết số lượng vải nhiều gấp 5 lần số lượng cam.
Bài 2. Cho hình thang ABCD; MA = MC; MN song song BD (xem hình vẽ). Giải thích tại sao BN chia hình thang thành hai phần có diện tích bằng nhau.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2007)
Phần 1. Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Tính:
|
|
Bài 2. Tìm x, biết:
|
|
Bài 3. Tìm một số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 7 và khi xoá chữ số 7 đó thì được một số mới kém số đã cho 295 đơn vị. |
|
Bài 4. Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Sau 4 năm nữa tuổi mẹ gấp 2,5 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay. |
|
Bài 5. Tìm các chữ số a, b khác 0 thỏa mãn: |
|
Bài 6. Bạn Bắc dùng các khối lập phương nhỏ cạnh 1dm xếp thành khối lập phương lớn có thể tích 64dm3. Sau đó bạn lấy ra 4 khối lập phương nhỏ ở 4 đỉnh phía trên của khối lập phương lớn. Tính diện tích toàn phần của khối còn lại. |
|
Bài 7. Hình vuông ABCD có cạnh 8cm, AC cắt BD tại O. Vẽ đường tròn tâm O bán kính OA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu.
|
|
Bài 8. Quãng đường từ A đến B gồm một đoạn lên dốc, một đoạn xuống dốc. Một ôtô đi từ A đến B rồi quay về A mất 10 giờ 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB, biết vận tốc khi lên dốc là 30km/giờ và khi xuống dốc là 60km/giờ. |
|
Bài 9. 15 công nhân mỗi ngày làm 8giờ thì hoàn thành công việc được giao trong 20 ngày. Hỏi nếu thêm 5 công nhân và mỗi ngày làm 10 giờ sẽ hoàn thành công việc đó sau bao nhiêu ngày? |
|
Bài 10. Trong một tháng có 3 ngày thứ bảy là ngày chẵn. Hỏi ngày 13 của tháng đó là thứ mấy? |
Phần 2. Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Bốn bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông chơi đấu cờ, mỗi bạn thi đấu 1 ván với từng người còn lại. Mỗi ván thắng được 1 điểm, hoà 0,5 điểm và thua 0 điểm. Biết trong các ván cờ có 3 ván hoà, Hạ được 1,5 điểm, Thu và Đông mỗi người được 1 điểm. Hãy tính số điểm của Xuân và cho biết kết quả ván cờ giữa Xuân và Hạ.
Bài 2. Có ba hộp giống hệt nhau, một hộp đựng 2 bóng đỏ, một hộp đựng 2 bóng xanh, một hộp đựng 1 bóng đỏ và 1 bóng xanh được dán nhãn theo màu bóng ĐĐ, XX, ĐX. Nhưng do dán nhầm nên các nhãn đều khác màu bóng trong hộp. Làm thế nào chỉ cần lấy ra 1 quả mà biết được màu bóng trong cả 3 hộp.
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2006)
Phần 1. Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Thực hiện phép tính: |
|
Bài 2. Tìm x, biết:
|
|
Bài 3. Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì được một số có ba chữ số và gấp 9 lần số ban đầu. |
|
Bài 4. Phải cần ít nhất bao nhiêu chữ số 8 để tạo thành ra các số có tổng bằng 1000. |
|
Bài 5. Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ và ngược dòng từ B về A mất 5 giờ. Hỏi một đám bèo tự trôi từ A đến B mất bao nhiêu giờ? |
|
Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 1m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26m2. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu. |
|
Bài 7. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 18cm2. Biết DA = 2DB; EC = 3EA; MC = MB. Tính tổng diện tích hai tam giác MDB và MCE.
|
|
Bài 8. Bác Tư thu hoạch xoài và cho vào hộp mang đi bán. Nếu mỗi hộp chứa 10 quả thì còn thừa 8 quả, còn mỗi hộp chứa 12 quả thì thiếu 4 quả. Hỏi số xoài là bao nhiêu quả, biết số xoài của bác Tư nhiều hơn 200 và ít hơn 300 quả. |
|
Bài 9. Một số được viết bằng 2006 chữ số 7. Hỏi phải cộng thêm vào số đó ít nhất bao nhiêu đơn vị để được một số chia hết cho 63? |
|
Bài 10. Cô Thu trước khi đi làm đặt lên bàn một hộp bánh và dặn ba người con của mình: Khi đi học về mỗi con lấy một phần ba số bánh. Hoa về đầu tiên và lấy đi một phần ba số bánh rồi bỏ đi chơi. Hùng về lại lấy một phần ba số bánh còn lại trong hộp ăn xong rồi đi ngủ. Mai về sau cùng cũng lấy một phần ba số bánh mà nó thấy. Hỏi hộp bánh có bao nhiêu cái, biết số bánh trong hộp còn lại là 8 cái. |
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Người ta viết lên bảng 10 số từ 1 đến 10. Lần thứ nhất xoá đi hai số bất kì và viết tổng hai số đó lên bảng, lúc này trên bảng còn 9 số. Lần thứ hai xoá đi hai số bất kì và viết tổng hai số đó lên bảng và tiếp tục làm như vậy. Hỏi sau lần thứ chín, trên bảng còn lại một số là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?
Bài 2. Trong các số tự nhiên từ 100 đến 10000 có bao nhiêu số mà trong cách viết của chúng có đúng 3 chữ số như nhau? Vì sao?
Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Hà Nội-Amsterdam (năm 2005)
Phần 1. Điểm mỗi bài là 1 điểm, học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải
Bài 1. Tính:
|
|
Bài 2. Tìm một số tự nhiên biết rằng số đó chia 5 dư 4, chia 8 dư 4 và hiệu của các thương bằng 426. |
|
Bài 3. Một người đi ô tô từ A đến B với vận tốc 40km/giờ, từ B về A bằng xe máy với vận tốc 30km/giờ, sau đó lại đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/giờ.Tính vận tốc trung bình của người đó trong cả quá trình đi. |
|
Bài 4. Cho hình thang ABCD (hình vẽ). Biết diện tích các tam giác AED là 2cm2 và BFC là 3cm2. Tính diện tích tứ giác MENF.
|
|
Bài 5. Biết và . Tìm . |
|
Bài 6. Hai thùng có tất cả 120 lít dầu. Đổ từ thùng một sang thùng hai số lít dầu bằng số lít dầu ở thùng hai. Sau đó đổ từ thùng hai sang thùng một số lít dầu bằng số lít dầu đang có ở thùng một thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số lít dầu ở mỗi thùng lúc đầu. |
|
Bài 7. Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 9km/giờ và ngược dòng từ B về A với vận tốc 4,5 km/giờ. Thời gian cả đi lẫn về là 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường AB. |
|
Bài 8. Phải xếp bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm để được một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần là 294 dm2? |
|
Bài 9. Tìm x, biết:
|
|
Bài 10. Bảy năm về trước tổng số tuổi của ba mẹ con bằng 48. Sáu năm sau tuổi mẹ hơn con nhỏ 30 tuổi và hơn con lớn 24 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay. |
Phần 2. Bài tập học sinh phải trình bày lời giải (mỗi bài 2,5 điểm)
Bài 1. Có 6 bạn thi giải Toán, mỗi người phải làm 6 bài. Mỗi bài đúng được 2 điểm, mỗi bài sai bị trừ 1 điểm, nhưng nếu số điểm bị trừ nhiều hơn số điểm đạt được thì học sinh đó bị coi là 0 điểm. Có thể chắc chắn ít nhất hai bạn có số điểm bằng nhau được không? Giải thích tại sao?
Bài 2. Bạn Xuân mua sách toán và văn hết 70500 đồng, bạn Hạ mua sách toán và văn hết 64500 đồng. Biết mỗi quyển sách toán giá 7500 đồng, sách văn giá 6000 đồng và số sách toán của bạn này bằng số sách văn của bạn kia. Hỏi bạn Xuân mua bao nhiêu sách toán và bao nhiêu sách văn?