Giáo án KHTN 6 Bài 34 (Kết nối tri thức 2024): Thực vật| Khoa học tự nhiên 6

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án KHTN 6 Bài 34: Thực vật sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án KHTN 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

BÀI 34: THỰC VẬT

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Sau khi học xong bài này HS

- Nhận biết được thế giới thực vật đa dạng, phong phú về loài, kích thước và môi trường sống

- Phân biệt được hai nhóm: thực vật có mạch và thực vật không có mạch. Nêu được các đại diện thuộc các nhóm/ngành phân loại

- Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật với tự nhiên, con người, động vật

- Ứng dụng được những lợi ích của thực vật vào đời sống

2. Năng lực 

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực hợp tác

- Năng lực riêng:

  • Năng lực nghiên cứu khoa học

  • Năng lực phương pháp thực nghiệm.

  • Năng lực trao đổi thông tin.

  • Năng lực cá nhân của HS.

3. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

1 - GV:  

  • Tranh ảnh các loài thực vật có kích thước khác nhau

  • Tranh ảnh hoặc mẫu vật các loài đại diện của mỗi ngành thực vật

  • Dụng cụ chiến tranh, ảnh lên màn ảnh (nếu có)

  • Phiếu học tập theo mẫu

2 - HS : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a. Mục tiêu: Đánh giá những hiểu biết đã có của HS về thực vật

b. Nội dung: HS  quan sát SGK để dự đoán kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi ở phần khởi động và đến mỗi nội dung tương ứng với bài sẽ tự kiểm tra được câu trả lời của mình đã chính xác hay chưa.

d. Tổ chức thực hiện: 

Gv tổ chức chia lớp thành các nhóm, chiếu hình ảnh và đưa ra câu hỏi khởi động yêu cầu HS trả lời:

- Quan sát và kể tên các loài thực vật trong hình. 

- Tổ chức trò chơi thi kể tên thêm các loài thực vật mà em biết

Dẫn dắt: Xung quanh ta có muôn vàn những loài thực vật khác nhau. Thực vật rất đa dạng và chúng có những vai trò vô cùng quan trọng trong tự nhiên và đời sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thực vật xung quanh chúng ta và trau dồi thêm nhiều điều mới lạ về chúng.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật

a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về sự đa dạng của thực vật thông qua số liệu, hình ảnh trong SGK

b. Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: 

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

Dựa vào kết quả cả trò chơi khởi động kết hợp với bảng “số lượng các loài thực vật ở VN”, GV yêu cầu HS nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành

Yêu cầu HS dựa vào hình 34.1  để nhận xét về kích thước cơ thể các loài trong hình và kích thước các loài thực vật nói chung

Gv chiếu thêm tranh ảnh các loài thực vật có kích thước khác nhau (rất nhỏ vé, trung bình và rất lớn) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục I SGK

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

 + HS Hoạt động cá nhân, quan sát hình

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS nhận xét, bổ sung

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 

I. Đa dạng thực vật

Thực vật gồm nhiều loài và có kích thước khác nhau, sống trong những môi trường khác nhau: trên cạn, dưới nước (nước mặn, nước ngọt)

Tại Việt Nam:

+ Số lượng loài của ngành thực vật nhiều nhất, là 10 300 loài.

+ Số lượng loài của ngành thực vật hạt trần ít nhất là 69 loài



Hoạt động 2: Nhận biết và phân biệt được các nhóm, ngành thực vật

a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về sự đa dạng về số lượng loài của thực vật và phân biệt được các nhóm, ngành thực vật

b. Nội dung: HS sử dụng tranh ảnh, mẫu vật để HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm nổi bật của các nhóm/ngành thực vật

c. Sản phẩm:  HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

d. Tổ chức thực hiện: 

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

GV giới thiệu sơ đồ phản nhóm thực vật, yêu cầu HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:

“Dựa vào đâu để phân chia thực vật thành hai nhóm: thực vật có mạch và thực vật không có mạch? Trình bày điểm khác biệt giữa hai nhóm đó

GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 - 6 HS, tìm hiểu về các nhóm, ngành thực vật theo các nội dung dưới đây rồi hoàn thành kết quả thảo luận ở phiếu học tập theo mẫu

Các đặc điểm tìm hiểu về các nhóm/ngành Thực vật:

+ Kích thước.

+ Nơi sống.

+ Cơ quan sinh sản.

+ Vị trí hạt (nếu có).

+ Đại diện. 

GV gợi ý kết quả phiếu học tập vừa làm chính là câu trả lời câu 1 của hoạt động ở nội dung II “Các nhóm thực vật? GV cho HS quan sát tranh, ảnh của các loài nhắc đến ở câu 2 trong hoạt động, HS dựa vào những kiến thức đã học để phân loại các loài vào ngành phù hợp và giải thích lý do vì sao lại sắp xếp như vậy.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

HS quan sát, hoạt động nhóm và hoàn thành PHT1 và câu hỏi ở phần II

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

+ Sau khi hoàn thành thảo luận nhóm, đại điện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Bước 4: Kết luận, nhận định: 

GV tổng hợp lại kết quả và nhận xét sau mỗi hoạt động của HS, chốt kiến thức.

II. Các nhóm thực vật

Các loài thực vật đều có một số đặc điểm giống nhau và từ đó chúng được chia thành 2 nhóm chính là thực vật có mạch và thực vật không mạch

1. Thực vật không mạch

Là những nhóm thực vật không có hệ thống mạch, không có rễ, thân, lá (rêu, tảo) 

2. Thực vật có mạch

 Là các nhóm thực vật có hệ mạch dẫn phát triển. Điển hình là các đại diện:

+ Dương xỉ

+Thực vật hạt trần (có hạt nằm lộ trên các lá noãn hở)

+ Thực vật hạt kín (hạt được bảo vệ trong quả)

CH:

1. Ở những nơi khô hạn, có nắng thì rêu không sống được vì rêu có cấu tạo đơn giản, không có mạch dẫn để hút nước nên không thể sống nơi khô hạn hay có ánh sáng

chiếu vào. 

2*. Rêu thường mọc ở những nơi ẩm ướt, do đó để tránh hiện tượng mọc rêu ở chân tường hay bậc thểm thì cẩn giữ cho các khu vực đó luôn khô ráo, tránh ẩm ướt. 

?1. Lá non của dương xỉ cuộn tròn ở đầu.

?2. Một số loài thuộc ngành Hạt kín: hoa li, ổi, chanh, cà chua,...


 

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 7 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức Bài 34: Thực vật.

Xem thêm các bài giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 33: Thực hành quan sát các loại nấm

Giáo án Bài 34: Thực vật

Giáo án Bài 35: Thực hành: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật

Giáo án Bài 36: Động vật

Giáo án Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên

Để mua Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ https://tailieugiaovien.com.vn/

Đánh giá

0

0 đánh giá