Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 34: Thực vật chi tiết bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 34: Thực vật
Lời giải:
- Tên các loài thực vật trong hình: cây dừa, cây hoa súng
- Thực vật có thể sống ở trên cạn hoặc dưới nước
Lời giải:
Trong các loài thực vật, số lượng các loài thuộc ngành Hạt kín là nhiều nhất và số lượng ít nhất là các loài thuộc ngành Hạt trần.
Lời giải:
- Kích thước của các loài thực vật khác nhau là khác nhau. Có loài có kích thước chỉ vài milimet, có loài lại có kích thước đến vài met.
- Môi trường sống của thực vật cũng rất đa dạng. Chúng có thể sống ở vùng đồi núi, các khu vực nước hay thậm chí là sa mạc khô hạn.
Lời giải:
Ở những nơi khô hạn, có ánh nắng chiếu trực tiếp thì rêu không sống được vì rêu chưa có rễ thật và hệ mạch nên chưa thể thực hiện được chức năng dẫn nước
Lời giải:
Để tránh rêu mọc ở chân tường, sân, bậc thềm gây trơn trượt và mất thẩm mĩ, chúng ta cần:
- Thường xuyên dọn vệ sinh nơi ở
- Phát quang cành lá rậm rạp xung quanh (nếu có)
Lời giải:
- Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ gồm rễ, thân, lá:
+ Rễ thật, thân đã có mạch dẫn.
+ Lá phát triển, mặt sau lá già có các đốm là túi bào tử, lá non thường cuộn tròn.
Lời giải:
Đặc điểm giúp nhận biết cây thông là cây hạt trần là:
- Chưa có hoa và quả
- Hạt nằm lộ trên cá lá noãn hở
Câu hỏi 7 trang 118 Bài 34 Khoa học tự nhiên lớp 6: Kể tên một số loài thực vật hạt kín mà em biết.
Lời giải:
Tên một số loại thực vật hạt kín mà em biết là: nhãn, vải, xoài, mận, hoa hồng, hoa ly, cây bàng…
Hoạt động 1 trang 119 Bài 34 Khoa học tự nhiên lớp 6: Thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:
1. So sánh các ngành thực vật về môi trường sống, cấu tạo đặc trưng (cơ quan sinh dưỡng, cơ quang sinh sản), hình thức sinh sản.
2. Sắp xếp các loài thực vật: rêu tường, lúa, đậu tương, bèo ong, hoa hồng, vạn tuế, bưởi, thông, cau vào các ngành thực vật phù hợp theo mẫu bảng sau. Giải thích tại sao em lại sắp xếp như vậy.
Lời giải:
1. So sánh đặc điểm của các ngành thực vật:
2.
- Sắp xếp các loại cây sao cho phù hợp:
- Có sự sắp xếp như bảng trên vì các loài thực vật trong từng ngành đều có đặc điểm chung của các ngành đó.
Lời giải:
- Tác dụng của cây trồng trong nhà:
+ Hấp thụ bớt lượng CO2 có trong không khí
+ Làm sạch không khồng trong nhà
+ Làm cảnh, trang trí
+ Giảm bức xạ từ các thiết bị điện tử
- Tên một số loại cây nên trồng trong nhà: cây kim tiền, cây sống đời, cây trầu bà...
Lời giải:
- Lượng nước chảy ở nơi có rừng nhỏ hơn rất nhiều só với lượng nước chảy ở đồi trọc.
- Lượng chảy của dòng nước mưa lớn sẽ rửa trôi đất màu, làm đất bị xói mòn.
- Đất có cây sẽ được tầng thảm mục và rễ cây giữ nước, đồi trọc sẽ không có khả năng giữ nước.
→ Đất trên đồi, núi trọc sẽ dễ bị xói mòn, rửa trôi hơn.
Lời giải:
- Một số thiên tai ở nước ta: bão, lũ quét, sạt lở đất, lũ lụt, hạn hán…
- Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng là:
+ Hiệu ứng nhà kính
+ Tình trạng phá rừng gia tăng
+ Cháy rừng
+ Biến đổi khí hậu
+ Lượng khí thải gia tăng
- Đề xuất biện pháp:
+ Tăng cường trồng cây gây rừng
+ Nghiêm cấm tình trạng chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy
+ Khuyến khích sử dụng các phương tiện công cộng
+ Hạn chế đốt rác thải, rơm rạ…
Lời giải:
Vai trò của thực vật:
- Làm nơi ở cho động vật
- Cung cấp thức ăn cho động vật
Lời giải:
Tên một số loài động vật và thức ăn:
- Con trâu: cỏ
- Con thỏ: rau xanh, cà rốt
- Con sóc: quả dẻ
Lời giải:
Vai trò của thực vật đối với con người |
Tên cây |
Cung cấp lương thực, thực phẩm |
Cây cà chua, cây lúa |
Ăn quả |
Cây chuối, cây vải |
Làm cảnh |
Cây vạn tuế, cây nha đam |
Lấy gỗ |
Cây bạch đàn |
Làm thuốc |
Cây đinh lăng, cây nha đam |
Công dụng khác |
Cây cà phê |
Lý thuyết Bài 34: Thực vật
I. Đa dạng thực vật
- Thực vật sống ở khắp nơi xung quanh chúng ra, chúng có nhiều loài, có kích thước và môi trường sống khác nhau.
II. Các nhóm thực vật
- Thực vật bao gồm các ngành chính là Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.
1. Thực vật không có mạch
- Thực vật không có mạch gồm những loài cơ thể không có mạch dẫn (rêu)
- Đặc điểm:
+ Cơ thể nhỏ bé
+ Có rễ giả
+ Thân và lá không có mạch dẫn
+ Sinh sản bằng bào tử
2. Thực vật có mạch
a) Dương xỉ
- Đặc điểm:
+ Có hệ mạch
+ Sinh sản bằng bào tử
+ Sống ở những nơi ẩm, mát (bờ ruộng, chân tường,…)
b) Thực vật hạt trần:
- Đặc điểm:
+ Là những cây gỗ có kích thước lớn
+ Có hệ mạch dẫn phát triển
+ Chưa có hoa và quả
+ Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
c) Thực vật hạt kín
- Đặc điểm:
+ Cơ quan sinh sản là hoa và quả có chứa hạt
+ Cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái
+ Hệ mạch phát triển
III. Vai trò của thực vật
1. Vai trò đối với môi trường
- Thực vật hấp thụ khí carbon dioxide để quang hợp và giái phóng khí oxygen ra môi trường giúp cân bằng hàm lượng hai loại khí này trong khí quyển.
- Thoát hơi nước ở lá góp phần làm giảm nhiệt độ môi trường, điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính.
2. Vai trò của thực vật đối với động vật và con người
- Cây xanh quang hợp cung cấp oxygen cho hoạt động hô hấp của người và động vật
- Chất hữu cơ do cây xanh tổng hợp là nguồn thức ăn cho các loài động vật ăn thức vật, các loài động vật này lại là nguồn thức ăn của các loài động vật khác
- Thực vật còn là nơi trú ngụ và sinh sản của nhiều loài động vật giống trên cây như: sóc, chim…