CuCl2 + KOH → Cu(OH)2↓ + KCl | CuCl2 ra Cu(OH)2

860

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- KOH tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

    CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2

Tác dụng với muối:

    2AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

6. Bạn có biết

- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là:

A. KOH     

B. KCl

C. K2SO4     

D. KNO3

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl

Ví dụ 2: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là

A. 19,6g     

B. 9,8g

C. 4,9g     

D. 17,4g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

mKOH = (200.5,6)/100 = 11,2g ⇒ nKOH = 0,2 mol

CuCl2 + 2KOH (0,2) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + 2KCl

mCu(OH)2 = 0,1. 98 = 9,8g

Ví dụ 3: Cho từ từ dung dịch NaOH vào CuCl2 dư thu được kết tủa có màu

A. xanh     

B. nâu đỏ

C. trắng     

D. vàng

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Khi cho từ từ NaOH vào CuCl2 tạo Cu(OH)2 kết tủa xanh.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2

CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2

CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4Cl

CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl↓

CuCl2 + Ag2SO4 → CuSO4 + 2AgCl↓

CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl

CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl

Đánh giá

0

0 đánh giá