Với giải Bài tập 35 trang 72 SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Chương 6: Sinh học vi sinh vật giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Sinh học 10 Chương 6: Sinh học vi sinh vật
Bài 35 trang 72 SBT Sinh học 10:Quan sát hình dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Đây là đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy nào ?
b) Chú thích cho các pha được đánh số trên hình và nêu đặc điểm của mỗi pha.
Lời giải:
a) Đây là đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục.
b) Chú thích và đặc điểm của mỗi pha:
- (1) – Pha tiềm phát: Tính từ khi vi khuẩn được nuôi cấy cho đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng (phân chia). Ở pha này, vi khuẩn thích nghi với môi trường, tổng hợp vật chất chuẩn bị cho sự phân chia.
- (2) – Pha lũy thừa: Vi sinh vật phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt cực đại ở cuối pha.
- (3) – Pha cân bằng: Dinh dưỡng trong môi trường giảm, chất độc hại tăng. Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Lượng tế bào sinh ra bằng lượng tế bào chết đi.
- (4) – Pha suy vong: Số lượng tế bào trong quần thể ngày càng giảm do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Sinh học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 66 SBT Sinh học 10:Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm vi sinh vật ?
Bài 2 trang 66 SBT Sinh học 10:Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
Bài 3 trang 67 SBT Sinh học 10: Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là
Bài 4 trang 67 SBT Sinh học 10: Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ?
Bài 5 trang 67 SBT Sinh học 10: Nhóm sinh vật nào sau đây có số lượng nhiều nhất trên Trái Đất?
Bài 6 trang 67 SBT Sinh học 10: Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?
Bài 7 trang 67 SBT Sinh học 10: Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng
Bài 9 trang 67 SBT Sinh học 10: Sinh vật hóa dưỡng có đặc điểm nào sau đây?
Bài 10 trang 68 SBT Sinh học 10: Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là
Bài 21 trang 70 SBT Sinh học 10:Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng
Bài 24 trang 71 SBT Sinh học 10:Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân sơ?
Bài 27 trang 71 SBT Sinh học 10: Điền vào chỗ (…) trong câu sau:
Bài 29 trang 71 SBT Sinh học 10: Môi trường nuôi cấy không liên tục là
Bài 30 trang 71 SBT Sinh học 10: Môi trường nuôi cấy liên tục là
Bài 32 trang 72 SBT Sinh học 10:Tại sao ở pha suy vong, số lượng tế bào trong quần thể lại giảm?
Bài 35 trang 72 SBT Sinh học 10:Quan sát hình dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:
Bài 40 trang 73 SBT Sinh học 10: Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật là
Bài 41 trang 73 SBT Sinh học 10: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ (…) trong câu sau :
Bài 42 trang 73 SBT Sinh học 10: Hình dạng của vi khuẩn được xác định bởi
Bài 44 trang 74 SBT Sinh học 10:Quá trình quang hợp giải phóng O2 xảy ra ở
Bài 46 trang 74 SBT Sinh học 10:Để sát khuẩn ngoài da, em cần sử dụng loại hóa chất nào sau đây?
Bài 49 trang 75 SBT Sinh học 10:Những vi sinh vật đầu tiên cung cấp khí oxygen cho bầu khí quyển là
Bài 51 trang 76 SBT Sinh học 10:Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh?
Bài 58 trang 77 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Bài 59 trang 77 SBT Sinh học 10: Khẳng định nào dưới đây sai?
Bài 63 trang 78 SBT Sinh học 10: Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong
Bài 64 trang 78 SBT Sinh học 10: Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?
Bài 72 trang 79 SBT Sinh học 10: Trên thực tế, dưa chua để lâu sẽ bị khú, vì sao?
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào
Chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào
Chương 5: Chu kì tế bào và phân bào
Chương 6: Sinh học vi sinh vật