Sách bài tập Sinh học 10 Chương 6 (Kết nối tri thức): Sinh học vi sinh vật

2.2 K

Với giải sách bài tập Sinh học 10 Chương 6: Sinh học vi sinh vật sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Sinh học 10 Chương 6: Sinh học vi sinh vật

Bài 1 trang 66 SBT Sinh học 10:Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm vi sinh vật ?

A. Nấm hương.

B. Vi khuẩn lactic.

B. Tảo silic.

D. Trùng roi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Nấm hương thuộc giới Nấm. Nhưng phần lớn các nấm có kích thước nhỏ (vi nấm) không thể nhìn thấy được bằng mắt thường mới được xếp vào nhóm vi sinh vật.

Bài 2 trang 66 SBT Sinh học 10:Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?

A. Sinh trưởng nhanh.

B. Phân bố rộng.

C. Sinh sản nhanh.

D. Sinh khối nhỏ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Đặc điểm của nhóm vi sinh vật là : Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh và phân bố rộng.

Bài 3 trang 67 SBT Sinh học 10Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là

A. sự tăng kích thước cơ thể.

B. sự tăng kích thước tế bào.

C. sự tăng số lượng tế bào.

D. sự tăng khối lượng tế bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.

Bài 4 trang 67 SBT Sinh học 10Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ?

A. Tảo đơn bào, nguyên sinh động vật.

B. Vi nấm, động vật đa bào kích thước hiển vi.

C. Vi nấm, vi tảo, vi khuẩn.

D. Vi khuẩn, Archaea.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Nhóm vi sinh vật nhân sơ gồm : Archaea và vi khuẩn.

- Nhóm vi sinh vật nhân thực gồm :

+ Nấm đơn bào, tảo đơn bào, động vật nguyên sinh.

+ Vi nấm, vi tảo và động vật đa bào kích thước hiển vi.

Bài 5 trang 67 SBT Sinh học 10Nhóm sinh vật nào sau đây có số lượng nhiều nhất trên Trái Đất?

A. Vi khuẩn.

B. Tảo.

C. Động vật nguyên sinh.

D. Nấm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Trong các nhóm vi sinh vật, vi khuẩn là nhóm có số lượng lớn nhất (chiếm khoảng ½ sinh khối trên Trái Đất).

Bài 6 trang 67 SBT Sinh học 10Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?

(1) Là nhóm vi sinh vật có khả năng sống được trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt.

(2) Hầu hết chúng thuộc nhóm Archaea.

(3) Chúng có khả năng chịu được độ mặn rất cao nhưng lại không thể sống ở dưới đáy biển sâu.

(4) Đa số chúng là sinh vật nhân thực.

A. (1), (3).

B. (1), (5).

C. (1), (2).

D. (4), (5).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Hầu hết vi sinh vật cực đoan thuộc  nhóm Archaea là sinh vật nhân sơ, có thể sống được trong các điều kiện môi trường rất khắc nghiệt, chúng được chia làm các nhóm: ưa nhiệt, ưa muối, ưa kiềm và ưa toan.

Bài 7 trang 67 SBT Sinh học 10Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng

A. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ.

B. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp.

C. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.

D. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ nguồn năng lượng ánh sáng và các chất vô cơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Vi sinh vật tự dưỡng là những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ.

Bài 8 trang 67 SBT Sinh học 10:Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm

A. hóa tự dưỡng.

B. quang tự dưỡng.

C. hóa dị dưỡng.

D. quang dị dưỡng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm quang tự dưỡng.

Bài 9 trang 67 SBT Sinh học 10Sinh vật hóa dưỡng có đặc điểm nào sau đây?

A. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.

B. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.

C. Sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa khử.

D. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Sinh vật hóa dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ (H2S, NH3 hoặc Fe2+) hoặc chất hữu cơ.

Bài 10 trang 68 SBT Sinh học 10Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là

A. các chất vô cơ.

B. các chất hữu cơ.

C. ánh sáng.

D. các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là ánh sáng.

Bài 11 trang 68 SBT Sinh học 10Nhóm sinh vật nào dưới đây có nguồn năng lượng và carbon đều là chất hữu cơ?

A. Quang tự dưỡng.

B. Quang dị dưỡng.

C. Hóa dị dưỡng.

D. Hóa tự dưỡng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Sinh vật hóa dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon đều là chất hữu cơ

Bài 12 trang 68 SBT Sinh học 10Điền các cụm từ thích hợp thay cho các số trong sơ đồ phân chia các nhóm vi sinh vật dưới đây:

Sách bài tập Sinh học 10 Chương 6 (Kết nối tri thức): Sinh học vi sinh vật  (ảnh 1)

Lời giải:

(1) – Vi sinh vật nhân thực.

- (2) – Nấm đơn bào, tảo đơn bào, động vật nguyên sinh.

- (3) – Archaea.

Bài 13 trang 68 SBT Sinh học 10: Quan sát cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương trong hình dưới đây, hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng.

Sách bài tập Sinh học 10 Chương 6 (Kết nối tri thức): Sinh học vi sinh vật  (ảnh 1)

A. Vi khuẩn Gram dương có thành tế bào gồm nhiều lớp peptidoglycan, còn thành tế bào vi khuẩn Gram âm chỉ có một lớp mỏng peptidoglycan.

B. Các kênh protein có cả ở thành tế bào vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.

C. Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm dày, còn thành tế bào của vi khuẩn Gram dương mỏng.

D. Vi khuẩn Gram âm có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ peptidoglycan, trong khi vi khuẩn Gram dương có thành tế bào cấu tạo chủ yếu từ phospholipid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày hơn vi khuẩn Gram âm nhiều lần.

Bài 14 trang 69 SBT Sinh học 10:Loại sinh vật nào có thể sử dụng các chất hóa học vô cơ làm nguồn năng lượng và nguồn carbon?

A. Quang tự dưỡng.

B. Hóa tự dưỡng.

C. Quang dị dưỡng.

D. Hóa dị dưỡng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Sinh vật hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon là chất hóa học vô cơ.

Bài 15 trang 69 SBT Sinh học 10Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp và kết quả vào cột C.

Cột A – Hình thức dinh dưỡng

Cột B – Nguồn năng lượng và nguồn carbon

Cột C – Câu trả lời

1. Quang tự dưỡng

QUẢNG CÁO

a) Chất vô cơ và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự

1-

2. Quang dị dưỡng

b) Ánh sáng và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự

2-

3. Hóa tự dưỡng

c) Ánh sáng và chất hữu cơ

3-

4. Hóa dị dưỡng

d) Chất hữu cơ

4-

 

Lời giải:

Cột A – Hình thức dinh dưỡng

Cột B – Nguồn năng lượng và nguồn carbon

Cột C – Câu trả lời

1. Quang tự dưỡng

a) Chất vô cơ và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự

1- b

2. Quang dị dưỡng

b) Ánh sáng và CO2, HCO3- hoặc các chất tương tự

2- c

3. Hóa tự dưỡng

c) Ánh sáng và chất hữu cơ

3- a

4. Hóa dị dưỡng

d) Chất hữu cơ

4- d

Bài 16 trang 69 SBT Sinh học 10Điền chữ Đ (Đúng), chữ S (sai) vào ô phù hợp bên cạnh các phát biểu sau:

Phát biểu

Đúng/ Sai

a) Vi sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi

 

b) Vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng nhanh

 

c) Vi sinh vật thích ứng nhanh với điều kiện môi trường

 

d) Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng tự dưỡng

 

e) Phạm vi phân bố của vi sinh vật rất rộng

 

g) Vi sinh vật chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt

 

Lời giải:

Phát biểu

Đúng/ Sai

a) Vi sinh vật có kích thước rất nhỏ, chỉ thấy rõ dưới kính hiển vi

Đúng

b) Vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng nhanh

Đúng

c) Vi sinh vật thích ứng nhanh với điều kiện môi trường

Đúng

d) Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng tự dưỡng

Sai

e) Phạm vi phân bố của vi sinh vật rất rộng

Đúng

g) Vi sinh vật chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt

Sai

Bài 17 trang 69 SBT Sinh học 10Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ (…) được đánh số trong các câu sau:

Các nhà khoa học nghi ngờ trong một mẫu đất có một loại vi sinh vật có khả năng sinh kháng sinh. Để bắt đầu nghiên cứu, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp (1)… …. để tách vi sinh vật có trong đất thành các (2) … …. . mọc riêng rẽ trên môi trường thạch mà chúng ta có thể quan sát được bằng mắt thường. Sau đó, vi sinh vật được (3) … …. trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để thực hiện các nghiên cứu tiếp theo.

Lời giải:

- (1) – Phân lập.

- (2) – Khuẩn lạc.

- (3) – Nuôi cấy.

Bài 18 trang 70 SBT Sinh học 10Để xác định vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm Gram âm hay Gram dương, làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc điều trị phù hợp, nâng cao hiệu quả chữa trị các bệnh nhiễm khuẩn, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Nhuộm đơn.

B. Soi tươi.

C. Nhuộm Gram.

D. Nhuộm kép.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Nhuộm Gram: Đây là phương pháp được sử dụng để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nhuộm Gram sử dụng bốn loại thuốc thử khác nhau: tím kết tinh, iodine, ethyl alcohol 95% và fuchsin.

Bài 19 trang 70 SBT Sinh học 10Sắp xếp các bước trong quy trình nhuộm Gram dưới đây theo đúng trình tự và chú thích vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn Gram dương vào hình.

Sách bài tập Sinh học 10 Chương 6 (Kết nối tri thức): Sinh học vi sinh vật  (ảnh 1)

1. Nhuộm bằng dung dịch tím kết tinh

2. Rửa bằng cồn 90%

3. Nhuộm iodine

4. Nhuộm Fucshin màu đỏ

Lời giải:

- Các bước trong quy trình nhuộm Gram theo đúng trình tự là:

Nhuộm bằng dung dịch tím kết tinh → Nhuộm iodine → Rửa bằng cồn 90% → Nhuộm Fuchsin màu đỏ.

Bài 20 trang 70 SBT Sinh học 10Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là

A. quang dị dưỡng.

B. hóa dị dưỡng.

C. quang tự dưỡng.

D. hóa tự dưỡng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng → nên đây không phải là sinh vật quang dưỡng, mà là sinh vật hóa dưỡng. Chúng sử dụng nguồn carbon chủ yếu là CO2 → nên hình thức dinh dưỡng của chúng là hóa tự dưỡng.

Bài 21 trang 70 SBT Sinh học 10:Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng

A. ánh sáng làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn cacrbon.

B. ánh sáng làm nguồn năng lượng và chất hữu cơ làm nguồn carbon.

C. N2 làm nguồn năng lượng và CO2 làm nguồn carbon.

D. CO2 vừa là nguồn năng lượng vừa là nguồn carbon.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.

Bài 22 trang 70 SBT Sinh học 10Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, người ta phân chia làm 4 nhóm vi sinh vật:

+ Quang tự dưỡng.

+ Hóa tự dưỡng.

+ Quang dị dưỡng.

+ Hóa dị dưỡng.

Bài 23 trang 71 SBT Sinh học 10: Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?

A. Màng tế bào.

B. Lông và roi.

C. Lông nhung và pill.

D. Peptidoglycan.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Sự khác nhau về màu sắc của kết quả nhuộm Gram giữa hai nhóm vi khuẩn này là do cấu tạo của thành tế bào. Thành tế bào vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày hơn vi khuẩn Gram âm nhiều lần, do đó chúng giữ lại thuốc nhuộm màu tím ở lần nhuộm đầu tiên mà không bị rửa trôi bởi cồn, trong khi vi khuẩn Gram âm có cấu tạo thành với lớp peptidoglycan mỏng nên thuốc nhuộm màu tím dễ bị rửa trôi bằng cồn để bắt màu đỏ trong lần nhuộm thứ hai.

Bài 24 trang 71 SBT Sinh học 10:Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân sơ?

A. Cố định đạm.

B. Sinh sản phân đôi.

C. Quang hợp.

D. Sinh sản nảy chồi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Vi sinh vật cố định đạm hay còn gọi là vi sinh vật cố định nito là các vi sinh vật nhân sơ.

Bài 25 trang 71 SBT Sinh học 10:Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Nấm men, vi khuẩn lactic, nấm mốc là sinh vật dị dưỡng.

- Tảo, vi khuẩn lam là sinh vật tự dưỡng.

Bài 26 trang 71 SBT Sinh học 10Vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?

A. Nhập bào.

B. Khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.

C. Vận chuyển qua các kênh trên màng.

D. Tiết các enzyme phân giải ngoại bào, sau đó mới hấp thụ vào tế bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Vi sinh vật tiết các enzyme ra bên ngoài tế bào để phân giải chất hữu cơ phức tạp (protein, đường đa, lipid, nucleic acid) thành các chất hữu cơ đơn giản rồi mới hấp thụ chúng vào trong tế bào.

Bài 27 trang 71 SBT Sinh học 10Điền vào chỗ (…) trong câu sau:

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng lên về … … … … trong quần thể.

Lời giải:

- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào trong quần thể.

Bài 28 trang 71 SBT Sinh học 10Ở một loài vi khuẩn, nếu bắt đầu nuôi 1300 tế bào thì sau 3 giờ, lượng tế bào đạt được là 10 400 tế bào. Tính thời gian thế hệ của loài vi khuẩn trên.

Lời giải:

Sau n lần phân chia từ 1300 tế bào ban đầu, trong thời gian 3 giờ, số tế bào tạo thành là 10 400 tế bào, ta có:

N= N0 x 2n

ó 10400 = 1300 x 2n

=> n = 3 =>Số thế hệ là 3 thế hệ.

Thời gian thế hệ:

Sách bài tập Sinh học 10 Chương 6 (Kết nối tri thức): Sinh học vi sinh vật  (ảnh 1)

Bài 29 trang 71 SBT Sinh học 10Môi trường nuôi cấy không liên tục là

A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.

B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.

C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Bài 30 trang 71 SBT Sinh học 10Môi trường nuôi cấy liên tục là

A. môi trường có các yếu tố tối ưu đối với sự phát triển của vi sinh vật.

B. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới.

C. môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

D. môi trường không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng mới và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

Bài 31 trang 72 SBT Sinh học 10:Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn bao gồm 4 pha cơ bản: Pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong.

Bài 32 trang 72 SBT Sinh học 10:Tại sao ở pha suy vong, số lượng tế bào trong quần thể lại giảm?

Lời giải:

Ở pha suy vong, số lượng tế bào trong quần thể giảm vì

- Do không được bổ sung thêm chất dinh dưỡng, nên chất dinh dưỡng trong môi trường cạn kiệt. Các chất độc hại tích lũy, số lượng tế bào chết đi nhiều hơn số tế bào được tạo thành. Vì vậy số lượng tế bào vi khuẩn giảm dần trong pha suy vong.

Bài 33 trang 72 SBT Sinh học 10Trong nuôi cấy liên tục, sự gia tăng kích thước của quần thể theo thời gian có dạng đồ thị nào?

A. Parabol.

B. Đối xứng.

C. Chữ S.

D. Chữ M.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Trong nuôi cấy liên tục, sự gia tăng kích thước của quần thể theo thời gian có dạng hình chữ S.

Bài 34 trang 72 SBT Sinh học 10Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào sau đây?

A. Giữa pha lũy thừa.

B. Cuối pha cân bằng.

C. Cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng.

D. Đầu pha suy vong.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng vì số lượng tế bào đạt tới cực đại, mà lượng chất thải cũng chưa lớn.

Bài 35 trang 72 SBT Sinh học 10:Quan sát hình dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau:

Sách bài tập Sinh học 10 Chương 6 (Kết nối tri thức): Sinh học vi sinh vật  (ảnh 1)

a) Đây là đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy nào ?

b) Chú thích cho các pha được đánh số trên hình và nêu đặc điểm của mỗi pha.

Lời giải:

a) Đây là đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục.

b) Chú thích và đặc điểm của mỗi pha:

- (1) – Pha tiềm phát: Tính từ khi vi khuẩn được nuôi cấy cho đến khi chúng bắt đầu sinh trưởng (phân chia). Ở pha này, vi khuẩn thích nghi với môi trường, tổng hợp vật chất chuẩn bị cho sự phân chia.

- (2) – Pha lũy thừa: Vi sinh vật phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo lũy thừa và đạt cực đại ở cuối pha.

- (3) – Pha cân bằng: Dinh dưỡng trong môi trường giảm, chất độc hại tăng. Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật giảm dần. Lượng tế bào sinh ra bằng lượng tế bào chết đi.

- (4) – Pha suy vong: Số lượng tế bào trong quần thể ngày càng giảm do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy ngày càng nhiều.

Bài 36 trang 73 SBT Sinh học 10:Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có mật độ vi khuẩn trong quần thể cao nhất ?

A. Pha tiềm phát.

B. Pha lũy thừa.

C. Pha cân bằng.

D. Pha suy vong.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

 - Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha cân bằng có mật độ vi khuẩn trong quần thể cao nhất.

Bài 37 trang 73 SBT Sinh học 10Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh nhất?

A. Pha tiềm phát.

B. Pha lũy thừa.

C. Pha cân bằng.

D. Pha suy vong.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha lũy thừa có số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh nhất.

Đánh giá

0

0 đánh giá