Cu + O2 → CuO | Cu ra CuO

714

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 2Cu + O2 → 2CuO gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2Cu + O2 → 2CuO

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Cu + O2 → 2CuO

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cu cháy trong bình khí oxi tạo thành chất rắn màu đen.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim:

- Cu phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CuO bảo vệ nên Cu không bị oxi hoá tiếp tục.

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC)

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Tác dụng với Cl2, Br2, S...

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit:

- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí.

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc :

Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

- Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

5. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy dây đồng trong không khí rồi cho vào bình khí oxi.

6. Bạn có biết

- Các kim loại cháy trong bình khí oxi như (Na, Al, Fe, …. ) tạo thành oxit kim loại.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol là 1:1 thu được 13,1g hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là

A. 7,4.     

B. 8,7.

C. 9,1.     

D. 10.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol của Cu và Al là a (mol)

Bảo toàn nguyên tố Cu và Al ta có

nCu = nCuO = amol

nAl = 2 nAl2O3 ⇒ nAl2O3 = a/2 mol

⇒ mY = mCuO + mAl2O3 = 80a + 102.a/2 = 13.1g

⇒ a = 0,1 mol

⇒ mX = 0,1.(64 + 27) = 9,1g

Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 6,4g Cu thu được 8g đồng oxit. Khối lượng của oxi cần dùng là:

A. 3,2g     

B. 1,6 g

C. 0,8g     

D. 4,8g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mCu + mO2 = mCuO ⇒ mO2 = mCuO – mCu = 8 - 6,4 = 1,6g

Ví dụ 3: Thể tích khi oxi cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 3,2 g Cu là

A. 2,24 (l)     

B. 1,12 (l)

C. 0,56 (l)     

D. 3,36 (l)

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nCu = 0.05 mol

Theo phương trình hóa học:

Cu     +     1/2O2     →     CuO

0,05     →     0,025 mol

⇒ nO2 = 0,025. 22,4 = 0,56 (l).

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

Cu + Cl2 → CuCl2

Cu + S → CuS

Cu + Br2 → CuBr2

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

2Cu + 2H2S + O2 → 2CuS + 2H2O

2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2CuSO4 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá