Cu + Cl2 → CuCl2 | Cu ra CuCl2

4.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Cu + Cl2 → CuCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Cu + Cl2 → CuCl2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Cu + Cl2 → CuCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dây Cu khi đốt chuyển thành màu đen, khi cho vào bình khí clo chuyển sang màu trắng là CuCl2.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ.

4. Tính chất hoá học

- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim:

- Cu phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CuO bảo vệ nên Cu không bị oxi hoá tiếp tục.

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC)

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Tác dụng với Cl2, Br2, S...

Đồng (Cu): tính chất hóa học, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit:

- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí.

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc :

Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

Cu + 4HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

- Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

5. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy dây Cu trong không khí rồi cho vào bình khí clo.

6. Bạn có biết

- Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 12,8 g kim loại M hóa trị II tác dụng với clo dư thu được 27 g muối. Kim loại là

A. Cu     

B. Fe

C. Ca     

D. Zn

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

M + Cl2 → MCl2

Áp dụng định luật BTKL ta có mM + mCl2 = mmuối

⇒ mCl2 = mmuối – mM = 27 – 12,8 = 14,2 g ⇒ nCl2 = 0,2 mol

Theo PT: nM = nCl2 = 0,2 mol ⇒ M = 64 ⇒ M là Cu.

Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây tác dụng trực tiếp với dung dịch HCl và khí Cl2 cho cùng một loại muối?

A. Cu.    

B. Al.

C. Fe.    

D. Ag.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Vì Cu, Ag không tác dụng với HCl, Fe tác dụng với Cl2 tạo muối sắt (III) clorua còn tác dụng với HCl tạo muối sắt (II) clorua.

Ví dụ 3: Cho 0,64g Cu tác dụng hết với khí Cl2 (dư) thu được muối clorua. Khối lượng muối tạo thành là

A. 2,7 g     

B. 1,35g

C. 0,675g     

D. 2,025g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nCu = 0,01 mol

Cu + Cl2 → CuCl2

0,01 mol     →      0,01 mol

⇒ mCuCl2 = 0,01 x 135 = 1,35g ⇒ chọn đáp án B.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:

Cu + S → CuS

Cu + Br2 → CuBr2

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

2Cu + 2H2S + O2 → 2CuS + 2H2O

2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2CuSO4 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Cu + 4HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá