Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Bài 27 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính các tổng sau (tính hợp lí nếu có thể):
Lời giải:
a) .
b) .
c)
.
d)
.
e)
.
Bài 28 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các biểu thức:
Lời giải:
a) Ta có:
và .
Do và nên .
Vậy A > B.
b) Ta có:
và .
Vì –112 > –225 nên
và –65 < –36 nên
Suy ra hay C > – 1 > D.
Vậy C > D.
c) Ta có:
và
.
Do đó hay M > N.
Vậy M > N.
d) Ta có:
và .
Do đó P < 1 < Q.
Vậy P < Q.
Lời giải:
Đặt .
“Làm trội” mỗi phân số để tính toán cho đơn giản:
.
Do đó .
Suy ra .
Ta so sánh và .
Do 15 > 2 nên do đó
Hay .
Vậy tổng của ba phân số nhỏ hơn
Lời giải:
Ta thực hiện các phép tính:
C. ;
N. ;
O. ;
B. ;
Ô. ;
G. ;
Ả. ;
H. ;
Â. ;
U. .
Ta điền như sau:
Vậy tên giáo sư đó là “NGÔ BẢO CHÂU”.
Bài 31 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số nguyên x, biết:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) Ta có:
–4 ≤ x ≤ 1
Mà x ∈ ℤ, suy ra x ∈ {–4; –3; –2; –1; 0; 1}.
Vậy x ∈ {–4; –3; –2; –1; 0; 1}.
b) Ta có:
Do đó 1 < x ≤ 2.
Mà x ∈ ℤ, suy ra .
Vậy x = 2.
Lời giải:
Giả sử các phân số có tử là 5 có dạng (x ∈ ℤ, x ≠ 0).
Ta có suy ra
Do đó –10 > x > –15.
Mà x ∈ ℤ, suy ra x ∈ {–11; –12; –13; –14}.
Khi đó các phân số cần tìm là <.
Tổng các phân số trên là:
.
Vậy tổng cần tìm bằng .
Lời giải:
Cả ba ô tô chuyển được số long nhãn là:
(số long nhãn trong kho).
Vậy cả ba ô tô chuyển được số long nhãn trong kho.
Lời giải:
Do người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất 2 giờ nên sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì người thứ nhất đã đi được 3 giờ.
Người thứ nhất đi xe đạp từ A đến B hết 5 giờ nên trong 1 giờ người đi xe đạp đi được quãng đường. Do đó trong 3 giờ người đi xe đạp đi được quãng đường.
Người thứ hai đi xe máy từ B về A hết 2 giờ nên trong 1 giờ người đi xe máy đi được quãng đường.
Tổng quãng đường hai người đã đi là:
(quãng đường).
Vì nên tổng quãng đường hai người đi được đã lớn hơn quãng đường AB, do đó hai người đã gặp nhau.
Vậy sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì hai người đã gặp nhau.
Lời giải:
Số học trò học Toán, học Nhạc và đang suy nghĩ là:
(số học trò).
Số học trò còn lại là: (số học trò).
Do đó số học trò tương ứng với 3 người.
Vậy số học trò của Py-ta-go là 28 người.
Lời giải:
Có 5 quả cam chia đều cho 6 người thì mỗi người được quả cam.
Ta có: .
Do đó mỗi người được quả cam và quả cam nữa.
Vì vậy để không phải cắt bất kì một quả cam nào thành 6 phần bằng nhau ta sẽ chia như sau:
Lấy 3 quả cam, mỗi quả chia thành 2 phần bằng nhau thì có đủ 6 phần cho 6 người.
Lấy 2 quả cam còn lại, mỗi quả chia 3 thì được 6 phần bằng nhau cũng đủ chia cho 6 người.
Bài 37 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hoàn thành hai tháp số sau:
Lời giải:
Áp dụng quy tắc cho tháp số thứ nhất:
;
;
;
Áp dụng quy tắc cho tháp số thứ hai:
;
;
.
Vậy ta điền được các phân số vào tháp số như sau:
Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số
1. Phép cộng phân số
a) Quy tắc cộng hai phân số
*Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
*Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
Ví dụ 1. Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
b) Tính chất của phép cộng phân số
Tương tự phép cộng các số tự nhiên, phép cộng phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Trong thực hành, ta có thể sử dụng các tính chất này để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.
Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải
B = 1 + (‒1)
B = 0.
2. Phép trừ phân số
a) Số đối của một phân số
- Số đối của phân số kí hiệu là . Ta có:
Chú ý: Ta có: với b ≠ 0.
Số đối của là , tức là
Ví dụ 3. Số đối của phân số là . Ta có:
Số đối của phân số là . Ta có:
b) Quy tắc trừ hai phân số
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.
.
- Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu chung.
Ví dụ 4. Tính:
a)
b)
Hướng dẫn giải
a)
b)
- Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ:
Ví dụ 5. Tính:
Hướng dẫn giải
3. Quy tắc dấu ngoặc
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.
- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”.
Ví dụ 6. Tính một cách hợp lí:
Hướng dẫn giải:
Ta có
Vậy .