Giải hóa học 10 trang 84 Chân trời sáng tạo

1.1 K

Với Giải hóa học lớp 10 trang 84 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 84 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 8 trang 84 Hóa học 10Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa

Phương pháp giải:

- Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất

- Biến thiên enthalpy của phản ứng là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp

Lời giải:

Enthalpy tạo thành của một chất

Biến thiên enthalpy của phản ứng

- Chất tham gia phải là đơn chất bền nhất

- Sản phẩm chỉ có 1 chất duy nhất

Ví dụ: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

- Chất tham gia ở dạng đơn chất hay hợp chất đều được

- Sản phẩm có thể là 1 hay nhiều chất

Ví dụ: C(s) + H2O(g) toCO(g) + H2(g)

Câu hỏi 9 trang 84 Hóa học 10Cho phản ứng sau:

S(s) + O2(g) to SO2(g)   ΔfH298o(SO2,g) = -296,80 kJ/mol

Cho biết ý nghĩa của giá trị ΔfH298o(SO2,g)

Phương pháp giải:

Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất

Lời giải:

ΔfH298o(SO2,g) = -296,80 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol chất SO2(g) từ các đơn chất ở trạng thái bền nhất ở điều kiện chuẩn (Sulfur ở dạng rắn, oxygen ở dạng phân tử khí chính là dạng đơn chất bền nhất của sulfur và oxygen)

Câu hỏi 10 trang 84 Hóa học 10Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g)

Phương pháp giải:

ΔfH298ocủa đơn chất bền nhất = 0

ΔfH298o< 0, chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó

ΔfH298o> 0, chất kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó

Lời giải:

Ta có: ΔfH298o(SO2,g) = -296,80 kJ/mol < 0

=> Chất bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó

=> SO2(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g)

Câu hỏi 11 trang 84 Hóa học 10Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)

Phương pháp giải:

Quan sát Bảng 13.1 và liệt kê

Lời giải:

Các phản ứng có enthalpy tạo thành dương là: C2H2(g), C2H4(g), C6H6(l), CS2(aq), HI(g), N2O(g), N2O4(g), NO(g), NO2(g)

Luyện tập trang 84 Hóa học 10Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau: Fe2O3(s), NO(g), H2O(g), C2H5OH(l). Cho biết 1J = 0,239 cal

Phương pháp giải:

1J = 0,293 cal

=> 1kJ = 0,293 kcal

Lời giải:

ΔfH298o (Fe2O3, s) = -825,50 kJ/mol => Theo đơn vị kcal = -825,50.0,293 = -241,87 kcal/mol

ΔfH298o (NO, g) = +90,29 kJ/mol => Theo đơn vị kcal = +90,29.0,293 = +26,45 kcal/mol

ΔfH298o (H2O, g) = -241,82 kJ/mol ==> Theo đơn vị kcal = -241,82.0,293 = -70,85 kcal/mol

ΔfH298o (C2H5OH, l) = -277,63 kJ/mol ==> Theo đơn vị kcal = -277,63.0,293 = -81,35 kcal/mol

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 80

Giải hóa học 10 trang 81

Giải hóa học 10 trang 82

Giải hóa học 10 trang 83

Giải hóa học 10 trang 84

Giải hóa học 10 trang 85

Giải hóa học 10 trang 86

Giải hóa học 10 trang 87

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá