Với Giải hóa học lớp 10 trang 22 Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải hóa học 10 trang 22 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi 5 trang 22 Hóa học 10: Quan sát Hình 3.2, cho biết số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
Phương pháp giải:
- Số electron (E) = Số proton (P) = Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z)
- Điện tích hạt nhân = +Z
Lời giải:
- Nguyên tử Protium
+ 1 electron, 1 proton
+ Điện tích hạt nhân = +1
- Nguyên tử Deuterium
+ 1 electron, 1 proton, 1 neutron
+ Điện tích hạt nhân = +1
- Nguyên tử Tritium
+ 1 electron, 1 proton, 2 neutron
+ Điện tích hạt nhân = +1
Câu hỏi 6 trang 22 Hóa học 10: Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào?
Phương pháp giải:
Lời giải:
- Kí hiệu hóa học cho biết:
+ Kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Số hiệu nguyên tử => Số proton, số electron, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân
+ Số khối => Số neutron = số khối – số proton
Luyện tập trang 22 Hóa học 10: a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2)
b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron
Phương pháp giải:
A = Z + N (neutron), Z = P
Lời giải:
a)
- Nguyên tử protium: 1 proton, 0 neutron => Z = 1, A = 1 =>
- Nguyên tử deuterium: 1 proton, 1 neutron => Z = 1, A = 2 =>
- Nguyên tử tritium: 1 proton, 2 neutron => Z = 1, A = 3 =>
b)
- Nguyên tử oxygen có 8 electron
=> Số E = Số P = Z = 8
- Nguyên tử oxygen có 8 neutron
=> Số khối A = P + N = 8 + 8 = 16
=> Kí hiệu nguyên tử
Câu hỏi 7 trang 22 Hóa học 10: Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
Phương pháp giải:
So sánh số proton, neutron và electron
Lời giải:
|
Protium |
Deuterium |
Tritium |
Giống nhau |
Đều có 1 electron và 1 proton |
||
Khác nhau |
Không có neutron |
1 neutron |
2 neutron |
Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: