Giải hóa học 10 trang 52 Kết nối tri thức

523

Với Giải hóa học lớp 10 trang 52 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải hóa học 10 trang 52 Kết nối tri thức

Câu 1 trang 52 Hóa học 10Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:

a) Li →  Li+ + ?           

b) Be →  ? + 2e           

c) Br + ? →  Br-           

d) O +2e →  ?

Phương pháp giải:

- Số đơn vị điện tích của ion dương (cation) bằng số electron mà nguyên tử đã nhường.

- Số đơn vị điện tích của ion âm (anion) bằng số electron mà nguyên tử đã nhận.

Lời giải:

a) Li →  Li+ + 1e         

b) Be →  Be2+ + 2e                  

c) Br + 1e →  Br-         

d) O +2e → O2-

Câu 2 trang 52 Hóa học 10Viết cấu hình electron của các ion K+, Mg2+, F-, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Phương pháp giải:

K (e =19) à K+( e = 18)

Mg (e =12) à Mg2+(e =10)

F (e=9) à F- (e=10)

S (e =16) à S2- (e = 18)

Các ion thường có cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất với nguyên tố tạo thành ion đó trong bảng tuần hoàn.

Lời giải:

K+( e = 18): 1s22s22p63s23p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ar.

Mg2+(e =10): 1s22s22p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ne.

F- (e =10): 1s22s22p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ne.

S2- (e = 18): 1s22s22p63s23p6 => Cấu hình electron giống nguyên tử Ar.

Câu 3 trang 52 Hóa học 10Vì sao một ion O2- kết hợp được với hai ion Li+?

Phương pháp giải:

Tổng điện tích của các ion hình thành nên hợp chất luôn bằng 0.

Lời giải:

Quá trình tạo thành ion của O và Li:

O + 2e → O2-                                      

Li → Li+ + 1e

Tổng điện tích của các ion hình thành nên hợp chất luôn bằng 0.

Câu 4 trang 52 Hóa học 10Cho các ion: Na, Mg2+ O2-, Cl-. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion?

Phương pháp giải:

Liên kết ion thường được tạo thành giữa kim loại điểm hình và phi kim điển hình. Bản chất của liên kết trong hợp chất ion là lực hút tĩnh điện nên số đơn vị điện tích của ion dương ( cation) phải bằng số đơn vị điện tích của ion âm ( anion).

Lời giải:

- Na+ có thể kết hợp với O2- tạo liên kết ion. Cứ 2 ion Na+ kết hợp với 1 ion O2- tạo hợp chất Na2O.

- Na+ có thể kết hợp với Cl- tạo liên kết ion. Cứ 1 ion Na+ kết hợp với 1 ion Cl- tạo hợp chất NaCl.

- Mg2+ có thể kết hợp với O2- tạo liên kết ion. Cứ 1 ion Mg2+ kết hợp với 1 ion O2- tạo hợp chất MgO.

- Mg2+ có thể kết hợp với Cl- tạo liên kết ion. Cứ 1 ion Mg2+ kết hợp với 2 ion Cl- tạo hợp chất MgCl2.

Câu 5 trang 52 Hóa học 10Mô tả sự tạo thành liên kết ion trong:

a) Calcium oxide

b) Magnesium chloride.

Phương pháp giải:

Khi kim loại kết hợp với phi kim, kim loại tạo ion dương (cation) và phi kim tạo ion âm (anion). Các ion này tích điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Lời giải:

a) Calcium oxide: Khi kim loại calcium kết hợp với phi kim oxygen, tạo thành các ion Ca2+ và O2-. Các ion này tích điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Quá trình biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử CaO như sau:

Ca →  Ca2+ + 2e     

    O + 2e →  O2-     

 Ca2+ + O2-  →    CaO

b) Magnesium chloride: Khi kim loại magnesium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Mg2+ và Cl-. Các ion này tích điện trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion.

Quá trình biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 như sau:

Cl + 1e →  Cl-   

  Mg →  Mg2+ + 2e  

   Cl + 1e →  Cl-    

Cl- + Mg2+ + Cl-  →   MgCl2

Xem thêm các bài giải Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải hóa học 10 trang 51

Giải hóa học 10 trang 52

Giải hóa học 10 trang 54

Đánh giá

0

0 đánh giá