Hãy nêu lại khái niệm phó từ. Chức năng của phó từ là gì? Lấy ví dụ cụ thể

1.7 K

Với giải Bài tập 4 trang 47 VTH Ngữ Văn lớp 7 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Phần đọc giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Ngữ Văn 7. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Ngữ văn lớp 7 Phần đọc

Bài tập 4 trang 47 VTH Ngữ Văn 7 Tập 2: Hãy nêu lại khái niệm phó từ. Chức năng của phó từ là gì? Lấy ví dụ cụ thể.

Trả lời:

- Phó từ gồm các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ, tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ trong câu.

- Chức năng:

+ Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian: Đang, sẽ, sắp, đương…

+ Bổ sung ý nghĩa về mặt tiếp diễn, tương tự: vẫn, cũng…

+ Bổ sung ý nghĩa về mức độ: rất, lắm, quá,…

+ Bổ sung ý nghĩa về mặt phủ định: chẳng, chưa, không…

+ Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến: đừng, thôi, chớ…

+ Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng: có thể, có lẽ, không thể…

+ Bổ sung ý nghĩa về kết quả: mất, được…

+ Bổ sung ý nghĩa về tần số: thường, luôn…

+ Bổ sung ý nghĩa về tình thái: đột nhiên, bỗng nhiên…

- Ví dụ:

+ Bởi vì chúng tôi rất chăm chỉ nên công việc hoàn thành nhanh.

“rất chăm chỉ” cụm từ chứa phó từ, phó từ đứng trước tính từ chỉ mức độ sự việc.

+ Đừng đi vào khu vực trên, nơi đó bị cấm.

“đừng đi”, phó từ đứng trước động từ mục đích chỉ sự cầu khiến.

+ Trời vẫn mưa lớn, nước đang lên nhanh.

“vẫn mưa” với phó từ “vẫn” đứng trước động từ “mưa” chỉ sự tiếp diễn tương tự đang diễn ra.

Đánh giá

0

0 đánh giá