Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 19 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 3 trang 19 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 1: Số?
Phương pháp giải:
Bước 1: Phân tích số có bốn chữ số thành tổng số nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Bước 2: Viết các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải:
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 2: a) Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng?
b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh các số có bốn chữ số:
Nếu hai số có cùng số chữ số ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải:
a) Quan sát tranh ta thấy, hai số được so sánh có cùng số nghìn là 5 vì vậy ta chỉ cần so sánh số trăm.
Để số thứ nhất lớn hơn số thứ hai thì số trăm của số thứ nhất phải lớn hơn số trăm của số thứ hai.
Vậy ta có thể đặt vào đó các thẻ ghi chữ số lớn hơn 7 đó là thẻ số 8 hoặc thẻ số 9.
b) Vậy Mai có 2 cách chọn thẻ số phù hợp để tạo thành các số 5801, 5901.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Trường học của Rô-bốt có 1 992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói:
Trường học của Rô-bốt có khoảng:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách làm tròn số đến hàng trăm: Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
Ta có chữ số hàng chục là 9 > 5 nên 1 992 học sinh làm tròn số đến hàng trăm là 2 000 học sinh.
Đáp án A.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm
Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông
Bài 52: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông