Ba(OH)2 + CO2 → H2O + BaCO3 | Ba(OH)2 ra BaCO3

1.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(OH)2 + CO2 → H2O + BaCO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(OH)2 + CO2 → H2O + BaCO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(OH)2 + CO2 → H2O + BaCO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 trong dung dịch

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của CO2 (Cacbon dioxit)

CO2 là oxit axit tác dụng được với dung dịch bazo tạo thành muối và nước.

b. Bản chất của Ba(OH)2 (Bari hidroxit)

Ba(OH)2 là một bazo mạnh mang đầy đủ tính chất hoá học của một bazo nên phản ứng được với các oxit axit.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Ba(OH)2 (Bari hidroxit)

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

5.2. Tính chất hóa học của CO2 (Cacbon dioxit)

Cacbon dioxit (CO2) mang tính chất hóa học tiêu biểu của một oxit axit.

- CO2 tan trong nước tạo thành axit cacbonic (là một điaxit rất yếu)              

    • CO2 + H2O ↔ H2CO3

- CO2 tác dụng với oxit bazơ → muối.                                                   

    • CaO + CO2 → CaCO3 (t0)

- CO2 tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O        

    • NaOH + CO2NaHCO3
    • 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

CO2 bền, ở nhiệt độ cao thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh

    • CO2+ 2Mg → 2MgO+ C
    • CO2 + C → 2CO

Lưu ý: Được dùng để giải thích CO2 không dùng để dập tắt các đám cháy kim loại.

6. Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí CO2 qua dung dịch Ba(OH)2

7. Bạn có biết

- Tương tự như Ba(OH)2, NaOH, KOH, Ca(OH)2 cũng có khả năng phản ứng với CO2.

- Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (1)

Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 (2)

Đặt T = nCO2 : nBa(OH)2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối BaCO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ba(HCO3)2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối BaCO3 và Ba(HCO3)2

Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm Ba(OH)2 dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả BaCO3 và Ba(HCO3)2

Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả BaCO3và Ba(HCO3)2.

Nếu không có các dữ kiện trên ta phải chia trường hợp để giải.

* Khi những bài toán không thể tính T ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.

Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư thì chỉ tạo muối BaCO3.

* Sự tăng giảm khối lượng dung dịch : Khi cho sản phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay Ba(OH)2.

mbình tăng = mhấp thụ

mdd tăng = mhấp thụ - mkết tủa

mdd giảm = mkết tủa – mhấp thụ

8. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

 Ví dụ 2: Cho V lít khí CO2 tác dụng với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 31,52 gam kết tủa và dung dịch X. Đun sôi dung dịch X lại thấy có thêm kết tủa xuất hiện. Giá trị của V là

A. 4,928 lít.

B. 9,856 lít.

C. 1,792 lít hoặc 9,856 lít.

D. 1,792 lít hoặc 4,928 lít.

Đáp án B

Hướng dẫn giải

nBaCO3 = 31,52/197 = 0,16 mol.

nBa(OH)2 = 0,3 mol.

Đun nóng dung dịch X xuất hiện kết tủa

⟹ Dung dịch X có chứa Ba(HCO3)2.

⟹ Phản ứng tạo ra 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

Ba(OH)2 + CO2 → Ba(HCO3)2

Ba(OH)2+ CO2 → BaCO3 + H2O

Bảo toàn nguyên tố Ba:

nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 − nBaCO3 = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol.

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2 = nBaCO3+ 2nBa(HCO3)2 = 0,16 + 0,14.2 = 0,44 mol.

⟹ V = 0,44.22,4 = 9,856 lít.

Ví dụ 3: V lít khí CO2 (đktc) vào 3 lít Ba(OH)2 0,1M được 39,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?

A. 8,96

B. 2,24

C. 4,48

D. 6,72

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Khi sục CO2 vào 0,3 mol Ba(OH)2 thu được 0,2 mol kết tủa BaCO3

Thì có thể xảy ra 2 trường hợp có kết tủa.

Trường hợp 1:

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O.

→ n(CO2) = n(BaCO3) = 0,2. → V = 4,48 lít.

Trường hợp 2:

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,2

2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2.

0,2 0,1

→ n(CO2) = 0,2 + 0,2 = 0,4. → V = 8,96 lít

Nên V max = 4,48 lít.

Ví dụ 4: Dãy các chất đều phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:

Al, SO2, H2SO4 , CuCl2

Al2O3, CO2, HCl, KCl

MgO, CO2, H2SO4 , CuCl2

MgO, SO2, H2SO4, CuCl2

Đáp án A

Hướng dẫn giải

A đúng

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2 Al + Ba(OH)2 + 2 H2O → Ba(AlO2)2 + 3 H2

Ba(OH)2 + SO2 → H2O + BaSO3

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4+ 2H2O

CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaCl2

B sai vì KCl không phản ứng

C sai vì MgO không phản ứng

D sai vì MgO không phản ứng

Ví dụ 5: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,06M, NaOH 0,03M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tủa . Gía trị của a là

A. 19,7

B. 9,85

C. 7,88

D. 13,79

Đáp án B

Hướng dẫn giải

Ta có :

nCO2 = 0,1 mol ;

nOH- = 1.0,06.2 + 1.0,03.1 = 0,15 mol

nBa2+ = 0,06.1 = 0,06 mol

Mà 1 < nOH- / nCO2 = 0,3/0,2 = 1,5 < 2

=> Phản ứng tạo 2 muối

=> nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,15 mol < 0,06 mol

=> nBaCO3 = 0,05 mol

=> m = 197.0,05 = 9,85 gam

Ví dụ 6: Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là

A. 8

B. 6

C. 4

D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải

+) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2

2NaHSO4 + Ba(OH)2→ BaSO4+ Na2SO4 + 2H2O

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH

Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O

+) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2

2NaHSO4 + K2CO3 → K2SO4 + Na2SO4 + H2O + CO2

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4→ Na2SO4 + BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

+) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3

=> có tất cả 6 phản ứng

Ví dụ 7: Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.

A. 0,224 lít.

B. 3,360 lít.

C. 2,016 lít hoặc 0,224 lít.

D. 2,24 lít hoặc 3,36 lít.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

nCaO = 0,05 mol

1 gam kết tủa thu được là CaCO3 : 0,01 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 → 0,05 mol

TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,01 ← 0,01

=> nCO2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít

TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,01 ← 0,01 ← 0,01

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,08 ← 0,04

=> nCO2 = 0,01 + 0,08 = 0,09 mol => VCO2 = 2,016 lít

Ví dụ 8: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng?

A. Tất cả các muối cacbonat đều tan trong nước.

B. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit.

C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

D. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước.\

Đáp án C

C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

Ví dụ 9: Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc , H2SO4 đặc, KClO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó cacbon đóng vai trò chất khử là

A. 6.

B. 4.

C. 7.

D. 5.

Đáp án A: C thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa → H2O, CuO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, KClO3 , CO2

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

C + 2H2O → CO2+ 2H2

2CuO + C → 2Cu + CO2

C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O

C + 2H2SO4→ 2SO2 + CO2 + 2H2O

2KClO3+ 3C → 2KCl + 3CO2

C + CO2→  2CO

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2

Ba(OH)2 + SO2 → H2O + BaSO3

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Ba(OH)2 + N2O5 → Ba(NO3)2 + H2O

2Ba(OH)2 + 4NO2 → Ba(NO3)2 + 2H2O + Ba(NO2)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá