Ba(OH)2 + H2SO4 → H2O + BaSO4↓ | Ba(OH)2 ra BaSO4

3.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari hidroxit tác dụng với axit sunfuic tạo thành muối bari sunfat và nước.

- Có kết tủa trắng.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch axit H2SO4

6. Bạn có biết

Tương tự như Ba(OH)2, các bazơ khác cũng tác dụng với dung dịch axit sunfuric tạo thành muối và nước

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào axit H2SO4 thì thấy hiện tượng gì:

A. Có khí không màu bay ra

B. Có kết tủa trắng

C. Không có hiện tượng gì

D. Có kết tủa trắng xanh

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Hiện tượng: thu được kết tủa trắng là BaSO4

Phương trình hóa học

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4+ 2H2O

Ví dụ 2: Để nhận biết 2 dung dịch axit trong suốt HCl, H2SO4người ta sử dụng kim loại nào sau đây

A. Mg

B. Ba

C. Cu

D. Zn

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

+ Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí

+ Cu cả 2 axit đều không phản ứng

+ Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí

Phương trình hóa học minh họa

Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Ví dụ 3: Cho các phản ứng sau

1) BaCl2 + H2SO4;

(2) Ba(OH)2+ Na2SO4;

(3) BaCl2 + (NH4)2SO4

(4) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4;

(5) Ba(OH)2 + H2SO4;

Các phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4 là:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

(1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4

(2) Ba(OH)2+ Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4

(3) BaCl2 + (NH4)2SO4→ 2NH4Cl + BaSO4

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4

(4) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4→ BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

(5) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Ví dụ 4: Trung hòa vừa đủ 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%.  Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là:

A. 163,3 gam

B. 326,6 gam

C. 217,7 gam

D. 312,6 gam

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nBa(OH)2 = 0,25 mol

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

0,25         0,25 mol

Khối lượng H2SO4 đã dùng là:

mddH2SO4 = (0,25.98).100%/15% = 163,3 gam

Ví dụ 5: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, NO3-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch người ta dùng:

A. Na2SO4 vừa đủ.

B. Na2CO3 vừa đủ.

C. K2CO3 vừa đủ.

D. NaOH vừa đủ.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Ta thêm vào dung dịch Na2SO4vào sẽ loại bỏ được 1 cation

Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

Ta thêm vào dung dịch Na2CO3 sẽ loại bỏ được 4 cation

Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓

Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓

2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O

Loại C vì dùng K2CO3 thêm ion mới là K+

Ta thêm vào dung dịch NaOH vào sẽ loại bỏ được 2 cation:

Mg2+ + SO42- → MgSO4 ↓.

H+ + OH- → H2O

Vậy thêm Na2CO3 sẽ loại bỏ được nhiều ion nhất

Ví dụ 6: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?

A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3

B. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4])

C. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2

D. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

A không thu được kết tủa vì Cr(OH)3 tan trong dung dịch kiềm

B không thu được kết tủa vì Al(OH)3 sinh ra tan trong HCl

C sai vì CO2 dư thu được muối Ca(HCO3)2

D đúng vì Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 7: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

C. không có kết tủa, có khí bay lên

D. chỉ có kết tủa keo trắng

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Hiện tượng xảy ra là: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tanPhương trình phản ứng minh họa3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaClNaOH + Al(OH)3 → Na[Al(OH)4]

Ví dụ 8: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là

A. H2SO4(loãng).

B. CuCl2.

C. NaOH.

D. AgNO3.

Đáp án C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → 6H2O + Ba3(PO4)2

Ba(OH)2 + H3PO4 → 2H2O + BaHPO4

Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba(H2PO4)2 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2S → 2H2O + BaS

Ba(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ba(HS)2

Đánh giá

0

0 đánh giá