Ba(OH)2 + N2O5 → Ba(NO3)2 + H2O | Ba(OH)2 ra Ba(NO3)2

613

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Ba(OH)2 + N2O5 → Ba(NO3)2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ba(OH)2 + N2O5 → Ba(NO3)2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(OH)2 + N2O5 → Ba(NO3)2 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

- Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Ba(NO3)2 (Bari nitrat), H2O (nước), được sinh ra

- Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia N2O5 (dinitơ pentaoxit), Ba(OH)2 (Bari hidroxit), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn một ít khí NO2 vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2

6. Bạn có biết

Tương tự như Ba(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH và Ca(OH)2 cũng có khả năng phản ứng với NO2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây là của bari

A. sản xuất buji

B. sản xuất pháo hoa

C. sản xuất bóng đèn

D. tất cả phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e     

B. 4e

C. 3e     

D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2.     

B. Na2CO3.

C. NaOH.     

D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

2Ba(OH)2 + 4NO2 → Ba(NO3)2 + 2H2O + Ba(NO2)2

Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O

3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → 6H2O + Ba3(PO4)2

Ba(OH)2 + H3PO4 → 2H2O + BaHPO4

Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba(H2PO4)2 + 2H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá