Sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 17 (Chân trời sáng tạo): Văn minh Phù Nam

4.7 K

Với giải sách bài tập Lịch Sử 10 Bài 17: Văn minh Phù Nam sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch Sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch Sử lớp 10 Bài 17: Văn minh Phù Nam

Bài tập 1 trang 105 SBT Lịch sử 10: “Nam Tề thư”, một thư tịch cổ của Trung Hoa, có ghi chép về người Phù Nam như sau:

“Người Phù Nam thường buôn vàng bạc, tơ lụa. Con cái nhà quý tộc thường mặc xà rông bằng lụa the. Đàn bà thì mặc một thứ áo vải luồn qua đầu. Người nghèo thì quấn một mảnh vải thô quanh mình. Họ đúc nhẫn và vòng đeo tay bằng vàng, làm bát đĩa bằng ngọc. Họ đốn cây lấy gỗ làm nhà và rào vườn tược chung quanh nhà. Nhà vua ở trong một nhà lầu có tầng gác. Dọc bờ biển, người ta trồng cây thốt nốt lá dài dùng để lợp nhà. Người ta đóng những chiếc thuyền dài tám, chín trượng, rộng sáu, bảy phần mười trượng. Mũi thuyền và lái thuyền giống như đầu và đuôi cá. Nhà vua ngự trên mình voi. Đàn bà có thể cưỡi voi đi. Họ thích chơi chọi gà...”

Hãy phân tích đoạn trích trên để đánh giá mức độ phát triển kinh tế, chính trị và văn hoá của văn minh Phù Nam.

Lời giải:

- Văn minh Phù Nam phát triển rực rỡ trên nhiều lĩnh vực: 

+ Kinh tế phồn thịnh (thể hiện ở các cho tiết: buôn vàng bạc, tơ lụa; đóng những chiếc thuyền dàn tám, chín trượng, rộng sáu, bảy phần mười trượng…”.)

+ Xã hội có sự phân hóa thành các tầng lớp khác nhau (thể hiện ở các chi tiết: con cái nhà quý tộc thường mặc xà rông bằng lụa the; Người nghèo thì quấn một mảnh vải thô quanh mình…).

+ Đời sống văn hóa phong phú (thể hiện qua các chi tiết: đúc nhẫn, vòng đeo tay bằng vàng; làm bát đĩa bằng ngọc; làm nhà sàn; chơi chọi gà…)

Bài tập 2 trang 106 SBT Lịch sử 10: Hãy quan sát, tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tượng đồng thuộc văn minh Phù Nam với văn minh Chăm-pa.

Hãy quan sát, tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tượng đồng thuộc văn minh Phù Nam

- Điểm giống nhau:

- Điểm khác nhau:

Lời giải:

- Điểm giống nhau:

+ Làm từ chất liệu đồng.

+ Kĩ thuật chạm khắc điêu luyện, tinh tế thể hiện tư duy thẩm mĩ và tài năng của người nghệ nhân.

- Điểm khác nhau:

+ Tượng thần Vis-nu: phản ánh sự phát triển của Hin-đu giáo trong cộng đồng dân cư Phù Nam.

+ Tượng Avalokitetvara: phản ánh sự phát triển của Phật giáo trong cộng đồng dân cư Phù Nam.

Bài tập 3 trang 107 SBT Lịch sử 10: Quan sát Hình 17.3, em hãy nhận xét về kĩ thuật chế tác các loại đồ trang sức của cư dân Phù Nam.

Quan sát Hình 17.3, em hãy nhận xét về kĩ thuật chế tác

Lời giải:

- Nhận xét:

+ Kĩ thuật chế tác điêu luyện, tinh tế, thể hiện trình độ thẩm mĩ và tài năng của các nghệ nhân.

+ Đa dạng về loại hình, kiểu dáng sản phẩm (nhẫn, vòng cổ, vòng tay…)

+ Phong phú về chất liệu (vàng, đá quý…).

Bài tập 4 trang 108 SBT Lịch sử 10: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của văn minh Phù Nam với 2 nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc và Chăm-pa theo các tiêu chí dưới đây:

- Điểm giống nhau:.......................................................................................................

- Điểm khác nhau:

Tiêu chí

Văn minh Phù Nam

Văn minh Chăm-pa

Văn minh 

Văn Lang - Âu Lac

Niên đại

 

 

 

Tín ngưỡng tôn giáo

 

 

 

Phong tục tập quán

 

 

 

Thành tựu văn hoá nổi bật

 

 

 

Lời giải:

a. Điểm giống nhau

- Cơ sở hình thành:

+ Gắn với điều kiện tự nhiên tại lưu vực của những con sông lớn.

+ Nhờ ưu thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành sản xuất chính của cư dân Việt cổ, Chăm-pa và Phù Nam.

+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-pa, Phù Nam

+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ.

- Thành tựu:

+ Sớm hình thành nhà nước; đứng đầu bộ máy nhà nước là vua.

+ Có nhiều bước tiến trong đời sống vật chất và tinh thần.

b. Điểm khác nhau

Tiêu chí

Văn minh Phù Nam

Văn minh Chăm-pa

Văn minh 

Văn Lang - Âu Lạc

Niên đại

Thế kỉ I - VII

Thế kỉ II - XVII

Thế kỉ VII – II TCN

Tín ngưỡng tôn giáo

- Tín ngưỡng: vạn vật hữu linh; phồn thực; thờ thần Mặt Trời

- Tôn giáo: Phật giáo, Hin-đu giáo 

- Tín ngưỡng: vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên, tín ngưỡng phồn thực

- Tôn giáo: Phật giáo, Hin-đu giáo

- Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, phồn thực, thờ cúng tổ tiên

Phong tục tập quán

- Mai táng người chết dưới nhiều hình thức

- Đeo đồ trang sức, dùng bùa chú…

- Ưa thích âm nhạc, ca múa

- Tổ chức nhiều lễ hội

- Xăm mình, ăn trầu

- Làm bánh chưng, bánh giày

- Ưa thích ca múa…

Thành tựu văn hoá nổi bật

- Tượng thần Visnu Bình Hòa

- Thánh địa Mỹ Sơn

- Phật viện Đồng Dương

- Thành Cổ Loa

- …

Bài tập 5 trang 109 SBT Lịch sử 10: Quốc gia Phù Nam hình thành trên những cơ sở nào? Những cơ sở ấy có gì khác biệt so với sự ra đời của Vương quốc Lâm Ấp?

Lời giải:

a. Cơ sở hình thành quốc gia Phù Nam:

- Nền tảng từ văn hóa Óc Eo.

- Yêu cầu tập hợp sức mạnh trị thủy, làm nông nghiệp.

- Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và sự phát triển của thương mại đường biển.

b. Điểm khác biệt so với vương quốc Lâm Ấp:

 

Vương quốc Phù Nam

Vương quốc Lâm Ấp

Nền tảng

Văn hóa Óc Eo

Văn hóa Sa Huỳnh

Mục đích tập hợp lực lượng

Trị thủy, làm nông nghiệp

Đấu tranh giành độc lập

Bài tập 6 trang 109 SBT Lịch sử 10: Hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội của quốc gia cổ Phù Nam.

Lời giải:

- Kinh tế:

+ Sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.

+ Người Phù Nam xúc tiến mạnh mẽ hoạt động trao đổi, buôn bán với bên ngoài. Thương cảng Óc Eo trở thành một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất thời bấy giờ.

- Văn hóa:

+ Kĩ thuật tạc tượng, điêu khắc trên các chất liệu gỗ, gốm, kim loại rất tinh xảo.

+ Âm nhạc, nghệ thuật ca múa rất phát triển.

+ Có tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức.

+ Cư dân thích đeo đồ trang sức, sử dụng một số đồ vật làm bùa chú.

+ Thịnh hành các tín ngưỡng: vạn vật hữu linh, phồn thực, thờ thần Mặt Trời

+ Tiếp nhận Phật giáo và Hin-đu giáo.

- Xã hội: gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt.

+ Giới quý tộc và tu sĩ thuộc tầng lớp trên của xã hội, được trọng dụng, chi phối các quan hệ chính trị - xã hội và ngoại giao.

+ Tầng lớp bình dân gồm: thương nhân, nông dân, thợ thủ công

+ Nô lệ chiếm số lượng ít, chủ yếu phục vụ trong gia đình quan lại, quý tộc, cung đình…

Bài tập 6: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1 trang 110 SBT Lịch sử 10: Trên cơ sở của văn hoá Óc Eo, một quốc gia cổ đã được hình thành với tên gọi là Vương quốc

A. Óc Eo.

B. Chăm-pa.

C. Phù Nam.

D. Lan Xang.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 2 trang 110 SBT Lịch sử 10: Trong các thế kỉ III - V là thời kì quốc gia Phù Nam

A. hình thành.

B. rất phát triển.

C. suy yếu.

D. bị thôn tính.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3 trang 110 SBT Lịch sử 10: Các hoạt động kinh tế chính của cư dân Phù Nam là

A. sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản.

B. nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển.

C. thủ công nghiệp, buôn bán với các nước châu Âu và Nam Á.

D. thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 4 trang 110 SBT Lịch sử 10: Xã hội Phù Nam bao gồm các tầng lớp chính nào?

A. Quý tộc, địa chủ, nông dân.

B. Quý tộc, bình dân, nô lệ.

C. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì.

D. Thủ lĩnh quân sự, bình dân, nô tì.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 5 trang 110 SBT Lịch sử 10: Tập quán phổ biến của cư dân Phù Nam là

A. Ở nhà sàn.

B. thờ thần Mặt Trời.

C. thờ thần Sông.

D. thờ cúng tổ tiên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 6 trang 111 SBT Lịch sử 10: Điểm giống nhau về tín ngưỡng của cư dân Chăm-pa và cư dân Phù Nam là

A. theo tôn giáo Hin-đu và Phật giáo.

B. có tập tục ăn trầu và hoả táng người chết.

C. sùng bái tự nhiên và thờ cúng tổ tiên.

D. có nghệ thuật ca múa độc đáo và phát triển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 7 trang 111 SBT Lịch sử 10: Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Phù Nam với Văn Lang - Âu Lạc và Chăm-pa là gì?

A. Làm nông trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.

B. Phát triển đánh bắt thuỷ hải sản và khai thác lâm sản.

C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.

D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 111 SBT Lịch sử 10: Kinh tế của Vương quốc Phù Nam so với Văn Lang - Âu Lạc và Chăm-pa có điểm khác biệt nào?

A. Vương quốc giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.

B. Ngoại thương đường biển phát triển mạnh mẽ.

C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á.

D. Thể chế chính trị là nhà nước quân chủ điển hình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 9 trang 111 SBT Lịch sử 10: Nhân tố quan trọng hàng đầu nào đã đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương đường biển ở Phù Nam?

A. Nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư thừa.

B. Kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.

C. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.

D. Sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 16: Văn minh Chăm–pa

Bài 17: Văn minh Phù Nam

Bài 18: Văn minh Đại Việt

Bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 17:Văn minh Phù Nam

I. Cơ sở hình thành

1. Điều kiện tự nhiên

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc kết nối với nhau và đều đổ ra biển qua nhiều cửa sông lớn, trữ lượng nước ngọt dồi dào, nguồn lợi thuỷ sản phong phú, đa dạng;

- Đất đai giàu phù sa.

- Phần biển bao bọc ở phía đông và tây nam lãnh thổ với nhiều hải cảng thuận lợi là con đường hướng ra bên ngoài, tiếp xúc trực tiếp với khu vực Đông Nam Á hải đảo và Ấn Độ. Điều này giúp Phù Nam có thể sớm kết nối với nền thương mại biển quốc tế sôi động qua con đường Tơ lụa và con đường Hồ tiêu.

=> Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế nông nghiệp và thương mại.

2. Dân cư và xã hội

a. Dân cư

- Tổ tiên người Phù Nam là các nhóm cư dân bản địa có quá trình phát triển liên tục từ thời kì đồ đá, chủ nhân của nền văn hoá tiền Óc Eo.

- Sự tiếp xúc sớm với văn minh Ấn Độ qua vai trò của thương nhân và các nhà truyền giáo giúp Phù Nam tiếp thu nhiều giá trị văn minh Ấn Độ như chữ viết, tư tưởng, tôn giáo, tổ chức nhà nước và chế độ đẳng cấp.

b. Xã hội

- Gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt dưới ảnh hưởng của Ấn Độ giáo.

+ Quý tộc và tu sĩ: thuộc tầng lớp trên của xã hội, được trọng dụng, chi phối các quan hệ chính trị - xã hội và ngoại giao.

+ Thương nhân: nắm quyền lực lớn trong nền kinh tế.

+ Nông dân, thợ thủ công và một bộ phận nô lệ: là lực lượng lao động, hợp thành tầng lớp bị trị trong xã hội.

II. Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Tổ chức nhà nước

- Nhà nước Phù Nam ra đời vào khoảng đầu thế kỉ I, tồn tại đến thế kỉ VII.

- Nhà nước Phù Nam mang tính chất của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông, đứng đầu là vua nắm cả vương quyền và thần quyền. Giúp việc cho vua là các quan lại trong hệ thống chính quyền.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Văn minh Phù Nam

Vua Phù Nam (tranh minh họa)

2. Chữ viết

- Khoảng cuối thế kỉ II đầu thế kỉ III, trên cơ sở tiếp nhận chữ Phạn của người Ấn Độ, người Phù Nam đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng để ghi lại tiếng nói của mình.

- Nhiều minh văn được người Phù Nam chạm khác trên bia đá, trên khung cửa của những ngôi đền, trên đồ dùng kim khí (bằng sắt, đồng, vàng) hoặc trên những miếng đất nung.

- Thư tịch cổ Trung Quốc cũng cho biết người Phù Nam có nhiều sách vở và thư viện.

3. Đời sống vật chất

- Người Phù Nam xúc tiến mạnh mẽ hoạt động trao đổi, buôn bán với bên ngoài.

- Thương cảng Óc Eo trở thành một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất thời bấy giờ, thu hút thương nhân Ấn Độ, Trung Quốc, Ba Tư, Hy Lạp, La Mã đến buôn bán nhộn nhịp.

- Ở: nhà sàn làm bằng gỗ, lợp lá.

- Phương tiện đi lại: chủ yếu là thuyền, phù hợp với môi trường sông, rạch và ven biển.

- Trang phục: khá đơn giản, đàn ông mặc khố dài tới gối, ở trấn; phụ nữ dùng một tấm vải quấn lại thành váy và đeo trang sức.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Văn minh Phù Nam

Đồng tiền vàng La Mã được tìm thấy ở Óc Eo

4. Đời sống tinh thần

a. Tín ngưỡng, tôn giáo

- Thịnh hành nhiều tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á: tín ngưỡng vạn vật hữu linh, tín ngưỡng phồn thực, tín ngưỡng thờ thần Mặt Trời.

- Tiếp nhận hệ thống các vị thần, Phật, nghi thức thờ cúng và triết lí từ Ấn Độ giáo, Phật giáo, hoà nhập vào tín ngưỡng bản địa để tạo nên tôn giáo của mình.

b. Nghệ thuật

- Kĩ thuật tạc tượng, điêu khắc trên các chất liệu gỗ, gốm, kim loại rất tinh xảo, chịu ảnh hưởng đậm nét phong cách Ấn Độ.

- Âm nhạc, nghệ thuật ca múa rất phát triển.

c. Phong tục tập quán

- Có tục chôn cất người chết bằng nhiều hình thức: thuỷ táng, hoả táng, địa táng, điểu táng. Khi có người qua đời, những người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng.

- Đeo trang sức, một số đồ vật được coi là bùa chú.

- Biết dùng loại cây giống thạch lựu để chế biến ra rượu uống.

Đánh giá

0

0 đánh giá