BaO + H2O → Ba(OH)2 | BaO ra Ba(OH)2

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình BaO + H2O → Ba(OH)2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình BaO + H2O → Ba(OH)2

1.Phương trình phản ứng hóa học:

    BaO + H2O → Ba(OH)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn Bari oxit tan dần trong nước

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ 

- Tác dụng với nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

- Tác dụng với axit:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

BaO + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O

- Tác dụng với oxit axit:

BaO + CO2 → BaCO3

BaO + SO2 → BaSO3

3BaO + P2O5 → Ba(PO4)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với nước

6. Bạn có biết

Tương tự BaO một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như: Na2O, K2O, CaO, …tạo ra bazơ tan (kiềm) tương ứng là: NaOH, KOH, Ca(OH)2 

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Ba, K                

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K                

D. Na, Cr, K

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào)

Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, BaO, MgO                

B. Mg, Ca, Ba

C. Na, K2O, BaO                

D. Na, K2O, Al2O3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.                

B. 3.

C. 2.                

D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Ví dụ 4: Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ:

A. chuyển màu đỏ.

B. chuyển màu xanh.

C. chuyển màu vàng.

D. mất màu.

Đáp án A

Ví dụ 5: Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. CaO, BaO, Al2O3, CuO

B. CuO, Al2O3, K2O, Na2O

C. Na2O, CO2, SO3, K2O

D. CO2, CuO, Na2O, FeO

Đáp án C

Ví dụ 6: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:

A. CaCO3 và HCl

B. Na2SO3 và H2SO4

C. CuCl2 và KOH

D. K2CO3 và HNO3

Đáp án B

Ví dụ 7: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:

A. CuO

B. CaO

C. MgO

D. FeO

Đáp án A

Ví dụ 8: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Đáp án B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

BaO + CO2 → BaCO3

BaO + SO2 → BaSO3

BaO + CO → BaCO3

2BaO + O2 → 2BaO2

4BaO + 2Al → 3Ba + Ba(AlO2)2

3BaO + Si → 2Ba + BaSiO3

BaO + SiO2 → BaSiO3

Đánh giá

0

0 đánh giá