BaO + SO2 → BaSO3↓ | BaO ra BaSO3

665

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình BaO + SO2 → BaSO3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Bari. Mời các bạn đón xem:

Phương trình BaO + SO2 → BaSO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    BaO + SO2 → BaSO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với khí SO2 tạo thành kết tủa trắng bari sunfua

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

- Tác dụng với nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

- Tác dụng với axit:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

BaO + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + H2O

- Tác dụng với oxit axit:

BaO + CO2 → BaCO3

BaO + SO2 → BaSO3

3BaO + P2O5 → Ba(PO4)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn luồng khí SO2 qua BaO

6. Bạn có biết

Tương tự BaO, các oxit như Na2O, K2O, CaO… cũng tác dụng với SO2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.     

B. R2O.

C. RO.     

D. RO2.

Đáp án: C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Bari và hợp chất:

BaO + CO → BaCO3

2BaO + O2 → 2BaO2

4BaO + 2Al → 3Ba + Ba(AlO2)2

3BaO + Si → 2Ba + BaSiO3

BaO + SiO2 → BaSiO3

BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

BaO + H2S → H2O + BaS

Đánh giá

0

0 đánh giá