Đọc văn bản Tự chịu trách nhiệm (trích 8 kĩ năng mềm thiết yếu-chìa khóa đến thành công của Trần Thượng Tuấn

736

Với giải Bài tập 1 trang 85 vở thực hành Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập tổng hợp trang 83 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Ngữ văn 7. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Ngữ văn lớp 7 Luyện tập tổng hợp trang 83

Bài tập 1 trang 85 VTH Ngữ văn 7 Tập 2Đọc văn bản Tự chịu trách nhiệm (trích 8 kĩ năng mềm thiết yếu-chìa khóa đến thành công của Trần Thượng Tuấn-Nguyễn Minh Huy) và thực hiện các yêu cầu.

- Khoanh tròn phương án đúng:

Câu 1: A B C D

Câu 2: A B C D

- Điền nội dung phù hợp:

Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản:

Câu 2: Cách triển khai, củng cố lí lẽ mà tác giả sử dụng trong đoạn 3 của văn bản:

Câu 3: Suy nghĩ của em về nhận định “Chỉ khi nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân mới có cơ hội tự sửa mình và có thái độ khoan dung với lỗi lầm của người khác để thiết lập những mối quan hệ tốt, hướng tới điều tốt đẹp hơn”.

Câu 4: Thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan một phần tới thông điệp được nêu trong văn bản:

Lí do em xác định như vậy:

Câu 5: Cách hiểu của em về nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của từ chứa yếu tố Hán Việt đó:

Từ

Nghĩa của các yếu tố Hán Việt

Nghĩa của từ

Cầu tiến

- Cầu:

- Tiến:

 

Vị thế

- Vị:

- Thế:

 

Viện dẫn

- Viện:

- Dẫn:

 

Trả lời:

- Khoanh tròn phương án đúng:

Câu 1: B

Câu 2: C

- Điền nội dung phù hợp:

Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản:

(1) Khi thất bại: → Người thành công tìm lý do ở mình → Thay đổi các sai lầm → Mạnh mẽ, không ngừng phát triển bản thân → Thành công.

(2) Khi thất bại: → Người thất bại đổ lỗi cho hoàn cảnh → Không dám nhìn nhận sự yếu kém của bản thân à không thay đổi được kết quả → không thể phát triển bản thân trở lên tốt hơn.

Câu 2:

Tác giả khẳng định: Dám tự chịu trách nhiệm thì mới đạt được sự chủ động. Sau đó, tác giả đưa ra quan điểm phản đề: Biện minh, đổ lỗi đồng nghĩa với việc đẩy mình vào thế bị động. Bên cạnh đó tác giả còn đưa ra câu nói của người xưa và lời dạy của cố nhân để chứng minh cho điều mình vừa nói. Câu cuối cùng tác giả đưa ra nhận thức, bài học có giá trị.

Câu 3:

Tác giả sử dụng cú pháp “chỉ khi … mới có”, bộc lộ sự dứt khoát, khẳng định mạnh mẽ. Hành động “nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân” mang tới những hiệu quả từ phạm vi cá nhân đến phạm vị xã hội: “có cơ hội tự sửa mình”, “khoan dung với lỗi lầm của người khác”, “thiết lập những mối quan hệ tốt, hướng tới điều tốt đẹp”. Tóm lại, việc tự chịu trách nhiệm là một việc làm đúng đắn, đem tới cho người ta cơ hội chinh phục thế giới.

Câu 4: Thành ngữ “Dám làm dám chịu” liên quan một phần tới nội dung thông điệp tác giả đặt ra. Vì ý nghĩa của nó là biết tự chịu trách nhiệm với những việc mình làm. Còn những câu còn lại ý nghĩa chưa sát với nội dung văn bản.

Câu 5:

Từ

Nghĩa của các yếu tố Hán Việt

Nghĩa của từ

Cầu tiến

- Cầu: cầu nguyện, cầu may, cầu mong, …Cầu mang ý nghĩa nhu cầu, mong muốn.

- Tiến: tiến bộ, tiến lên, tiến bước, …Tiến mang ý nghĩa vươn lên, tốt hơn.

 Luôn có suy nghĩ học hỏi tiến lên không ngừng.

Vị thế

- Vị:  vị trí, địa vị, vị giác, …Vị mang ý nghĩa thứ tự, vị trí.

- Thế: thế giới, xu thế, thất thế, …Thế mang ý nghĩa của chung

 vị trí có vai trò ảnh hưởng trong xã hội.  

Viện dẫn

- Viện: viện phí, viện binh, bệnh viện, … Viện chỉ cái gì đó đi đầu, mang tính cấp bách.  

- Dẫn: dẫn chứng, dẫn lối, dẫn dắt, … Dẫn là đưa, mang lại.

đưa ra, dẫn ra cái gì đó

Đánh giá

0

0 đánh giá