Vở thực hành Ngữ văn 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập tổng hợp trang 83

1.9 K

Với giải vở thực hành Ngữ văn 7 Luyện tập tổng hợp trang 83 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Ngữ văn 7. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Ngữ văn lớp 7 Luyện tập tổng hợp trang 83

Phiếu học tập số 1

Bài tập 1 trang 83 VTH Ngữ văn 7 Tập 2Đọc đoạn trích Lời giải thích của nhà khoa học (trích Người cá của A-lếch-xan-đơ-rơ Bê-li-a-ép) và thực hiện các yêu cầu.

- Khoanh tròn phương án đúng

Câu 1. A B C D

Câu 2. A B C D

- Điền nội dung phù hợp:

Câu 1: Nhận thức khoa học đã được dùng làm cơ sở để giáo sư Xan-van-tô theo đuổi những dự án lớn lao của mình:

Câu 2: Những dấu hiệu hoặc căn cứ cho phép ta xác định được loại hay thể loại của văn bản chứa đựng chính đoạn trích này:

Câu 3: Viết lại câu văn “Là người cá đầu tiên trên Trái Đất và là người đầu tiên sống trong thế giới của cá, Ích-chi-an không thể không cảm thấy cô đơn”. Theo một cấu trúc khác:

Điểm khác biệt giữa câu văn em vừa viết với câu gốc:

Trả lời:

- Khoanh tròn phương án đúng

Câu 1. B

Câu 2. C

- Điền nội dung phù hợp:

Câu 1: Nhận thức khoa học đã được dùng làm cơ sở để giáo sư Xan-van-tô theo đuổi những dự án lớn lao của mình: Đó là “con người chưa được hoàn thiện” và việc cải tạo thể chất của con người không chỉ phù hợp với khả năng của khoa học mà còn không làm trái với những gì thực tế đã diễn ra trong quá trình tiến hoá dài lâu của các sinh vật.

Câu 2: Những dấu hiệu hoặc căn cứ cho phép ta xác định được loại hay thể loại của văn bản chứa đựng chính đoạn trích này:

- Đoạn trích chứa đựng những thông tin mang tính chất khoa học.

- Đoạn trích nhắc tới thành tựu mà nhân vật đạt được cho tới hiện nay, khoa học vẫn chưa phát hiện ra.

- Đoạn trích cũng nhắc tới các khát vọng phát triển khoa học.

Câu 3: Viết lại câu văn “Là người cá đầu tiên trên Trái Đất và là người đầu tiên sống trong thế giới của cá, Ích-chi-an không thể không cảm thấy cô đơn”. Theo một cấu trúc khác:

Ích – chi – an là người cá đầu tiên trên Trái Đất và là người đầy tiên sống trong thế giới của cá nên không thể không cảm thấy cô đơn.

- Câu đề bài cho nhấn mạnh hiện trạng cô đơn của Ích – chi – an, còn câu viết lại thì xác định lí do người cá cô đơn

Bài tập 2 trang 84 VTH Ngữ văn 7 Tập 2Từ những gợi ý của nội dung đoạn trích, hãy viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về chủ đề: Đại dương vẫy gọi.

Trả lời:

Từ nội dung đoạn trích, ta thấy tính thuyết phục của lời giải thích được giáo sư Xan – va – tô đưa ra rất cao, ông đã chỉ ra cơ sở khoa học xác đáng. “con người chưa được hoàn thiện” và việc cải tạo thể chất của con người không chỉ phù hợp với khả năng của khoa học mà còn không làm trái với những gì thực tế đã diễn ra trong quá trình tiến hoá dài lâu của các sinh vật. Chính vì vậy, có rất nhiều khả năng trong tương lai con người sẽ quay trở lại với biển cả, với đại dương mênh mông. Đại dương đang vẫy gọi chúng ta với rất nhiều ưu thế lớn lao: là nơi có diện tích lớn, với trữ lượng cá vô cùng tận về thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp. Hàng tỉ người có thể sống ở dưới nước.

Bài tập 3 trang 84 VTH Ngữ văn 7 Tập 2Phác thảo những ý chính cho bài nói về đề tài: Khai thác và bảo vệ tài nguyên biển.

Trả lời:

Phác thảo ý chính bài nói về để tài: “Khai thác và bảo vệ tài nguyên biển.

- Dẫn dăt vấn đề cần bàn luận.

- Nêu lên thực trạng của vấn đề khai thác tài nguyên biển ở Việt Nam hiện nay.

- Bàn luận:

+ Tại sao chúng ta cần khai thác một cách hợp lí tài nguyên biển?

+ Lợi ích của việc khai thác và bảo vệ tài nguyên biển.

+ Mặt trái vấn đề

- Khẳng định lại vấn đề.

Phiếu học tập số 2

Bài tập 1 trang 85 VTH Ngữ văn 7 Tập 2Đọc văn bản Tự chịu trách nhiệm (trích 8 kĩ năng mềm thiết yếu-chìa khóa đến thành công của Trần Thượng Tuấn-Nguyễn Minh Huy) và thực hiện các yêu cầu.

- Khoanh tròn phương án đúng:

Câu 1: A B C D

Câu 2: A B C D

- Điền nội dung phù hợp:

Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản:

Câu 2: Cách triển khai, củng cố lí lẽ mà tác giả sử dụng trong đoạn 3 của văn bản:

Câu 3: Suy nghĩ của em về nhận định “Chỉ khi nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân mới có cơ hội tự sửa mình và có thái độ khoan dung với lỗi lầm của người khác để thiết lập những mối quan hệ tốt, hướng tới điều tốt đẹp hơn”.

Câu 4: Thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan một phần tới thông điệp được nêu trong văn bản:

Lí do em xác định như vậy:

Câu 5: Cách hiểu của em về nghĩa của các yếu tố Hán Việt và nghĩa của từ chứa yếu tố Hán Việt đó:

Từ

Nghĩa của các yếu tố Hán Việt

Nghĩa của từ

Cầu tiến

- Cầu:

- Tiến:

 

Vị thế

- Vị:

- Thế:

 

Viện dẫn

- Viện:

- Dẫn:

 

Trả lời:

- Khoanh tròn phương án đúng:

Câu 1: B

Câu 2: C

- Điền nội dung phù hợp:

Câu 1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản:

(1) Khi thất bại: → Người thành công tìm lý do ở mình → Thay đổi các sai lầm → Mạnh mẽ, không ngừng phát triển bản thân → Thành công.

(2) Khi thất bại: → Người thất bại đổ lỗi cho hoàn cảnh → Không dám nhìn nhận sự yếu kém của bản thân à không thay đổi được kết quả → không thể phát triển bản thân trở lên tốt hơn.

Câu 2:

Tác giả khẳng định: Dám tự chịu trách nhiệm thì mới đạt được sự chủ động. Sau đó, tác giả đưa ra quan điểm phản đề: Biện minh, đổ lỗi đồng nghĩa với việc đẩy mình vào thế bị động. Bên cạnh đó tác giả còn đưa ra câu nói của người xưa và lời dạy của cố nhân để chứng minh cho điều mình vừa nói. Câu cuối cùng tác giả đưa ra nhận thức, bài học có giá trị.

Câu 3:

Tác giả sử dụng cú pháp “chỉ khi … mới có”, bộc lộ sự dứt khoát, khẳng định mạnh mẽ. Hành động “nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân” mang tới những hiệu quả từ phạm vi cá nhân đến phạm vị xã hội: “có cơ hội tự sửa mình”, “khoan dung với lỗi lầm của người khác”, “thiết lập những mối quan hệ tốt, hướng tới điều tốt đẹp”. Tóm lại, việc tự chịu trách nhiệm là một việc làm đúng đắn, đem tới cho người ta cơ hội chinh phục thế giới.

Câu 4: Thành ngữ “Dám làm dám chịu” liên quan một phần tới nội dung thông điệp tác giả đặt ra. Vì ý nghĩa của nó là biết tự chịu trách nhiệm với những việc mình làm. Còn những câu còn lại ý nghĩa chưa sát với nội dung văn bản.

Câu 5:

Từ

Nghĩa của các yếu tố Hán Việt

Nghĩa của từ

Cầu tiến

- Cầu: cầu nguyện, cầu may, cầu mong, …Cầu mang ý nghĩa nhu cầu, mong muốn.

- Tiến: tiến bộ, tiến lên, tiến bước, …Tiến mang ý nghĩa vươn lên, tốt hơn.

 Luôn có suy nghĩ học hỏi tiến lên không ngừng.

Vị thế

- Vị:  vị trí, địa vị, vị giác, …Vị mang ý nghĩa thứ tự, vị trí.

- Thế: thế giới, xu thế, thất thế, …Thế mang ý nghĩa của chung

 vị trí có vai trò ảnh hưởng trong xã hội.  

Viện dẫn

- Viện: viện phí, viện binh, bệnh viện, … Viện chỉ cái gì đó đi đầu, mang tính cấp bách.  

- Dẫn: dẫn chứng, dẫn lối, dẫn dắt, … Dẫn là đưa, mang lại.

đưa ra, dẫn ra cái gì đó

Bài tập 2 trang 86 VTH Ngữ văn 7 Tập 2Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) bày tỏ suy nghĩ của em về những con người dám nhận trách nhiệm trước sai lầm, thất bại do chính họ gây ra

Trả lời:

Những con người dám nhận trách nhiệm nhiệm trước sai lầm, thất bại do chính họ gây ra là người có lòng can đảm. Không phải ai sau khi mắc lỗi đều có thể nói lời xin lỗi với một ai đó, thậm chí là chính mình. Sai lầm, thất bại cứ thế ập đến và nhiều người chỉ biết đổ lỗi cho ngoại cảnh tác động mà chưa bao giờ nhìn nhận lại bản thân. Việc dám nhận trách nhiệm mang đến những lợi ích tốt đẹp cho con người, họ có thể chủ động để kiến tạo lên một khởi đầu mới, và học hỏi được từ những sai lầm. Bên cạnh đó, nếu ai đó mắc sai lầm mà tự nhận trách nhiệm về mình để thay đổi thì xã hội sẽ không còn những cuộc cãi vã hay những lần xích mích. Chính vì thế, để xã hội phát triển một cách toàn diện thì chúng ta luôn cần phải biết nhận lấy trách nhiệm về bản thân khi làm sai một việc gì đó.

Bài tập 3 trang 87 VTH Ngữ văn 7 Tập 2 Lập đề cương cho bài nói về vấn đề: Điều em muốn chuẩn bị cho bước đường tương lai của mình.

Trả lời:

- Dẫn dắt vấn đề

- Giải thích: Bước đường tương lai là gì?

Tại sao cần phải chuẩn bị cho bước đường tương lai?

- Bàn luận:

+ Để chuẩn bị cho tương lai, em tự nhận thấy bản thân có những năng lực, sở thích nào?

+ Em ước mơ trở thành một người như thế nào?

+ Em cần làm gì để thực hiện ước mơ đó?

+ Khi gặp khó khăn, thất bài, em dự kiến sẽ ứng xử như thế nào với bản thân và những người liên quan?

- Khẳng định lại vấn đề.

Đánh giá

0

0 đánh giá