Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 70: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 28, 29, 30 Bài 70: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 1: Làm tròn các số sau đến hàng nghìn:
a)
Làm tròn số 3 400 đến hàng nghìn, ta được số ………………
b)
Làm tròn số 8 900 đến hàng nghìn, ta được số ………………
c)
Làm tròn số 3 500 đến hàng nghìn, ta được số ……………….
Lời giải:
Quan sát tia số, em xác định mỗi số đã cho gần với số tròn nghìn nào hơn rồi kết luận. Trong trường hợp chữ số hàng trăm là 5 thì ta làm tròn tiến.
a) Làm tròn số 3 400 đến hàng nghìn, ta được số 3 000.
b) Làm tròn số 8 900 đến hàng nghìn, ta được số 9 000.
c) Làm tròn số 3 500 đến hàng nghìn, ta được số 4 000.
* Giải thích:
a) Ta thấy: Số 3 400 gần với số 3 000 hơn số 4 000.
Vậy khi làm tròn số 3 400 đến hàng nghìn, ta được số 3 000.
b) Ta thấy: Số 8 900 gần với số 9 000 hơn số 8 000.
Vậy: Khi làm tròn số 8 900 đến hàng nghìn, ta được số 9 000.
c) Ta thấy: Số 3 500 cách đều hai số 3 000 và 4 000.
Vậy theo quy ước: Khi làm tròn số 3 500 đến hàng nghìn, ta được số 4 000.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 2: Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn (theo mẫu):
Mẫu: Làm tròn các số 72 000, 78 000, 75 000 đến hàng chục nghìn
+ Ta thấy: Số 72 000 gần với số 70 000 hơn số 80 000
Vậy: Khi làm tròn số 72 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 70 000
+ Ta thấy: Số 78 000 gần với số 80 000 hơn số 70 000
Vậy: Khi làm tròn số 78 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 80 000
+ Ta thấy: Số 75 000 cách đều hai số 70 000 và 80 000
Quy ước: Khi làm tròn số 75 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 80 000
a)
Làm tròn số 42 000 đến hàng chục nghìn, ta được số …………….
b)
Làm tròn số 87 000 đến hàng chục nghìn, ta được số ……………..
c)
Làm tròn số 75 000 đến hàng chục nghìn, ta được số ……………..
Lời giải:
a) Ta thấy: Số 42 000 gần với số 40 000 hơn số 50 000.
Vậy: Khi làm tròn số 42 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 40 000.
b) Ta thấy: Số 87 000 gần với số 90 000 hơn số 80 000.
Vậy: Khi làm tròn số 87 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 90 000.
c) Ta thấy: Số 75 000 cách đều hai số 70 000 và 80 000.
Vậy theo quy ước: Khi làm tròn số 75 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 80 000.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải:
Em cần xác định số 1 234 gần với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn nào hơn rồi mới kết luận.
a) Vì số 1 234 gần với số 1 230 hơn số 1 240.
Vậy làm tròn số 1 234 đến hàng chục, ta được số 1230.
b) Vì số 1 234 gần với số 1 200 hơn số 1 300.
Vậy làm tròn số 1 234 đến hàng trăm, ta được số 1 200.
c) Vì số 1 234 gần với số 1 000 hơn số 2 000.
Vậy làm tròn số 1 234 đến hàng nghìn, ta làm được số 1 000.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 29 Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) Làm tròn số 5 490 đến hàng nghìn ta được:
A. 6 000.
B. 5 500.
C. 5 000.
D. 5 400.
b) Làm tròn số 9 628 đến hàng trăm ta được:
A. 9 630.
B. 9 620.
C. 9 700.
D. 9 600.
Lời giải:
Em xác định số đã cho gắn liền với số tròn trăm, tròn nghìn nào hơn rồi kết luận
a) Đáp án đúng là: C.
Ta thấy số 5 490 gần với số 5 000 hơn số 6 000.
Vậy làm tròn số 5 490 đến hàng nghìn ta được số 5 000.
b) Đáp án đúng là: D.
Ta thấy số 9 628 gần với số 9 600 hơn số 9 700.
Vậy làm tròn số 9 628 đến hàng trăm ta được số 9 600.
Quãng đường |
Chiều dài |
Hà Nội – Lào Cai |
286 km |
Hà Nội – Lạng Sơn |
154 km |
Hà Nội – Hà Nam |
63 km |
Thành phố Hồ Chí Minh – Long An |
47 km |
Thành phố Hồ Chí Minh – An Giang |
244 km |
Thành phố Hồ Chí Minh – Kiên Giang |
248 km |
Mẫu: Quãng đường từ Hà Nội đến Lào Cai dài khoảng 290 km.
a) Quãng đường từ Hà Nội đến Lạng Sơn dài khoảng …………… km.
b) Quãng đường từ Hà Nội đến Hà Nam dài khoảng …………… km.
c) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Long An dài khoảng …………. km.
d) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến An Giang dài khoảng ………… km.
e) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Kiên Giang dài khoảng ………. km.
Lời giải:
Em quan sát thông tin trong bảng rồi làm tròn độ dài mỗi quãng đường trên đến hàng chục.
a) Quãng đường từ Hà Nội đến Lạng Sơn dài khoảng 150 km.
(vì số 154 gần với số 150 hơn số 160 nên khi làm tròn số 154 đến hàng chục, ta được số 150).
b) Quãng đường từ Hà Nội đến Hà Nam dài khoảng 60 km.
(vì số 63 gần với số 60 hơn số 70 nên khi làm tròn số 63 đến hàng chục, ta được số 60).
c) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Long An dài khoảng 50 km.
(Vì số 47 gần với số 50 hơn số 40 nên khi làm tròn số 47 đến hàng chục, ta được số 50).
d) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến An Giang dài khoảng 240 km.
(Vì số 244 gần với số 240 hơn số 250 nên khi làm tròn số 244 đến hàng chục, ta được số 240).
e) Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Kiên Giang dài khoảng 250 km.
(Vì số 248 gần với số 250 hơn số 240 nên khi làm tròn số 248 đến hàng chục, ta được số 250).
Để bay thẳng từ Thủ đô Hà Nội đến Thủ đô Pa-ri của nước Pháp, máy bay phải vượt qua quảng đường dài khoảng 9 190 km. Em hãy làm tròn độ dài quãng đường này đến hàng nghìn.
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Cần xác định số 9 190 gần với số tròn nghìn nào hơn rồi kết luận.
Ta thấy số 9 190 gần với số 9 000 hơn số 10 000.
Nên khi làm tròn số 9 190 đến hàng nghìn, ta được số 9 000.
Vậy quãng đường bay từ Thủ đô Hà Nội đến Thủ đô Pa-ri dài khoảng 9 000 km.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trang 27 Bài 69: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm
Trang 28, 29, 30 Bài 70: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn
Trang 31, 32, 33 Bài 71: Luyện tập chung
Trang 34, 35 Bài 72: Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương
Trang 36, 37, 38 Bài 73: Thực hành xem đồng hồ