Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 81: Ôn tập chung sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải VBT Toán lớp 3 Bài 81: Ôn tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 124 Bài 1: Viết số và cách đọc số đó (theo mẫu).
Lời giải:
32 541 23 514 32 415 25 143
b) Viết các số ở câu a theo thứ tự:
– Từ bé đến lớn: …………………..…………………..…………………..
– Từ lớn đến bé: …………………..…………………..…………………..
Lời giải:
a) Ta khoanh màu đỏ vào số 32 541 và khoanh màu xanh vào số 23 514.
b) Các số ở câu a theo thứ tự:
– Từ bé đến lớn: 23 514; 25 143; 32 415; 32 541.
– Từ lớn đến bé: 32 541; 32 415; 25 143; 23 514.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 125 Bài 3: a) Đặt tính rồi tính.
28 094 + 57 285
57 285 − 28 094
b) Tính.
Lời giải
Lời giải:
Trong buổi đó, cửa hàng đã bán được số lít nước mắm là:
5 × 8 + 10 = 50 (l)
Đáp số: 50 l
a) 4 675 + 3 518 − 5 946 =
b) (274 + 518) : 4 =
Lời giải:
a) 4 675 + 3 518 − 5 946 = 8 193 − 5 946
= 2 247
b) (274 + 518) : 4 = 792 : 4
= 198
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Túi đường cân nặng ..... gam.
b) Túi muối cân nặng ..... gam.
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ....... gam.
d) Túi đường nặng hơn túi muối ........ gam.
Lời giải:
a) Túi đường cân nặng 1 000 gam.
b) Túi muối cân nặng 800 gam.
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1800 gam.
d) Túi đường nặng hơn túi muối 200 gam.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường.
Vậy Nam đến trường lúc ...... giờ ..... phút.
Lời giải:
Nam đến trường lúc là:
7 giờ 5 phút + 25 phút = 7 giờ 30 phút
Em điền:
Vậy Nam đến trường lúc 7 giờ 30 phút.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 728 : 4 × 3 =
b) 305 × (812 − 802) =
Lời giải:
a) 24 728 : 4 × 3 = 6 182 × 3
= 18 546
b) 305 × (812 − 802) = 305 × 10
= 3 050
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 4: a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36cm.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài hơn chiều rộng là 3cm.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a)
Độ dài cạnh của hình vuông đó là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm²)
Đáp số: 81 cm2
b)
Độ dài chiều dài của hình chữ nhật đó là:
9 + 3 = 12 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(12 + 9) × 2 = 42 (cm)
Đáp số: 42cm
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Sà lan thứ hai chở được số thùng hàng là:
1 250 × 2 = 2 500 (thùng hàng)
Cả hai sà lan chở được số thùng hàng là:
1 250 + 2 500 = 3 750 (thùng hàng)
Đáp số: 3 750 thùng hàng.
Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100000
Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100000
Bài 79: Ôn tập hình học vào đo lường
Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện