SBT Hóa học 11 Bài 21: Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ | Giải SBT Hóa học lớp 11

1.6 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 21: Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ  chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 21: Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ

Bài 21.1 trang 29 SBT Hóa học 11: Ở lớp 9, các em đã học về axetilen và bezen. Trong các nhận xét dưới đây về hai chất đó, nhận xét nào đúng?

A. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và có cùng công thức đơn giản nhất.

B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

Lời giải:

CTPT       axetilen: C2H2

                benzen: C6H6

CTĐGN   axetilen: (CH)n

                benzen: (CH)n

=> Chọn C.

Bài 21.2 trang 29 SBT Hóa học 11: Phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất thì bao giờ cũng có cùng công thức phân tử.

B. Hai hợp chất có công thức đơn giản nhất khác nhau vẫn có thể có cùng công thức phân tử.

C. Hai hợp chất có cùng công thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng công thức đơn giản nhất.

D. Hai hợp chất có cùng công thức phân tử khác nhau thì bao giờ cũng có công thức đơn giản nhất khác nhau.

Lời giải:

Hai hợp chất có cùng công thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng công thức đơn giản nhất.

=> Chọn C.

Bài 21.3 trang 30 SBT Hóa học 11: Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g CO2 và 1,80 g H2O.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.

2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.

Phương pháp giải:

1. +) Tính khối lượng nguyên tố C, H từ đó kiểm tra A có nguyên tố O hay không?

    +) Tìm tỉ lệ các nguyên tố có trong A  CTĐGN.

2. +) Tính phân tử khối của A.

    +) Dựa vào CTĐGN đã tìm được ở trên, lập phương trình ẩn n. 

    +) Giải phương trình  CTPT A

Lời giải:

1.

nC=4,444=0,1(mol)=>mC=12×0,1=1,2gnH=2×1,818=0,2(mol)=>mH=1×0,2=0,2gNx:mC+mH=1,2+0,2=1,4<2,2=>mO=2,21,4=0,8g=>nO=0,816=0,05(mol)CTDGN:CxHyOzx:y:z=0,1:0,2:0,05=2:4:1  

Vậy CTĐGN là C2H4O.

2. Số mol A trong 1,10 g A = số mol O2 trong 0,40 g O2 = 0.432 =0.0125 (mol)

 Ta có: MA = 1,10,0125 = 88 (g/mol)

(C2H4O)n = 88 => 44n = 88 => n = 2

CTPT là C4H8O2.

Bài 21.4 trang 30 SBT Hóa học 11: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.

2. Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80. 

Phương pháp giải:

1. +) Áp dụng ĐLBTKL: mCO2+mH2O =mX+mO2

+) Dựa vào dữ kiện CO2 và H2theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng  mCO2  và mH2O 

+) Tính mC, mvà m(nếu có) 

+) Gọi X có dạng CxHyOz

+) Tìm tỉ lệ x: y: z  CTĐGN

2. +) Tính phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi
+) Lập phương trình giữa CTĐGN và phân tử khối ẩn n. Giải phương trình  n  CTPT X

Lời giải:

1. mCO2+mH2O =mX+mO2 = 2,85 + 4,2022,4. 32,0= 8,85 (g)

Mặt khác mCO2:mH2O = 44 : 15.

Từ đó tìm được : mCO2 =6,60g và mH2O = 2,25g.

Khối lương C : 12,0×6,644,0 = 1,80 (g).

Khối lượng H : 2,0×2,2518,0 = 0,25 (g).

Khối lượng O : 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g).

Chất X có dạng CxHyOz

x : y : z = 1,8012:0,251:0,8016 = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3:5:1

Công thức đơn giản nhất của X là C3H5O.

2. Mx = 3,80 x 30,0 = 114,0 (g/mol)

(C3H5O)n =114  57n = 114  n = 2 Công thức phân tử C6H10O2.

Bài 21.5* trang 30 SBT Hóa học 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,10 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3 ; 1,35 g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của chất A. 

Phương pháp giải:

+) Xác định các nguyên tố có trong A (chú ý sự có mặt của nguyên tố O)

+) Tính mC, mH, mNa và mO (nếu có)

+) Gọi CT của X.

+) Tìm tỉ lệ nguyên tối giản nhất của các nguyên tố  CTĐGN của A.

Lời giải:

Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O.

Khối lượng C trong 1,68 lít CO212,0×1,6822,40 =0,900(g).

Khối lượng C trong 2,65 g Na2CO312,0×2,65106,0 = 0,300(g).

Khối lượng C trong 4,10 g chất A : 0,900 + 0,300 = 1,20 (g).

Khối lượng Na trong 2,65 g Na2CO346,0×2,65106,0 = 1,15(g)

Khối lượng H trong 1,35 g H2O : 2,0×1,3518,0 = 0,15 (g).

Khối lượng O trong 4,10 g A : 4,10 - 1,20 - 0,15 - 1,15 = 1,60 (g) Chất A có dạng CxHyOzNat

x : y : z : t =1,212:0,151:1,616:1,1523 = 0,10 : 0,15 : 0,10 : 0,05 = 2 : 3 : 2 : 1.

Công thức đơn giản nhất là C2H3O2Na.

Bài 21.6* trang 30 SBT Hóa học 11: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.

Phương pháp giải:

+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mCO2+mN2=mA+mO2mH2O

+) Gọi số mol CO2 là a, số mol N2 là b, lập hệ phương trình 2 ẩn a, b

+) Giải hệ phương trình  mol CO2 và N2

+) Tính mC, mH, mN và mO (nếu có)

+) Gọi CT của X.

+) Tìm tỉ lệ nguyên tối giản nhất của các nguyên tố  CTĐGN của A.

Lời giải:

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

mCO2+mN2=mA+mO2mH2O = 4,45 + 4,222,4.32 - 3,15 = 7,3(g)

Đặt số mol CO2 là a, số mol N2 là b, ta có :

a+b=3,9222,4=0,17544a+28b=7,3}a=0,15;b=0,025

Khối lượng C : 0,150 x 12,0 = 1,80 (g).

Khối lượng H : 2,0×3,1518,0 = 0,35 (g).

Khối lượng N : 0,0250 x 28,0 = 0,700 (g).

Khối lượng O : 4,48 - 1,80 - 0,35 - 0,700 = 1,60 (g).

Chất A có dạng CxHyNzOt

x : y : z : t =1,812:0,351:0,714:1,616 = 0,15 : 0,35 : 0,05 : 0,10 = 3 : 7 : 1 : 2

Công thức đơn giản nhất của A là C3H7NO2

 

Đánh giá

0

0 đánh giá