CaH2 → Ca + H2↑ | CaH2 ra Ca

500

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình CaH2 → Ca + H2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình CaH2 → Ca + H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    CaH2 → Ca + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phân hủy canxi hiđrua thạo thành canxi và khí hiđro

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: >1000oC

4. Tính chất hóa học

1. Chất hút ẩm
Kali hydrua là một chất hút ẩm tương đối nhẹ. Vì lý do này, việc sử dụng hợp chất này làm chất hút ẩm là an toàn hơn so với các chất phản ứng hơn, chẳng hạn như hợp kim kim loại natri-kali và natri. Phản ứng với nước như sau:

CaH2 + 2 H2O → Ca (OH) 2 + 2 H2

Các sản phẩm thủy phân của phản ứng này, hydro (khí) và Ca (OH) 2 (một hỗn hợp nước), có thể được tách ra khỏi dung môi hóa học sau một quá trình lọc, chưng cất hoặc gạn lọc.

Hợp chất hóa học này là chất hút ẩm hiệu quả cho nhiều dung môi cơ bản như amin và pyridine. Nó đôi khi được sử dụng để làm khô trước dung môi trước khi sử dụng các chất hút ẩm hoạt tính hơn.

2. Sản xuất hydro
Trong những năm 1940, hợp chất này có sẵn như một nguồn hydro với tên thương mại "Hydrolith".

Nó đã được sử dụng làm nguồn cung cấp hydro trong một thời gian dài. Nó vẫn được sử dụng để sản xuất hydro tinh khiết trong các phòng thí nghiệm cho các thí nghiệm khác nhau, tế bào nhiên liệu tiên tiến và các ứng dụng pin (American Elements, SF).

Hợp chất này đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều thập kỷ như một phương tiện an toàn và tiện lợi để làm phồng bóng bay thời tiết.

Nó cũng thường xuyên được sử dụng trong các phòng thí nghiệm để sản xuất một lượng nhỏ hydro tinh khiết cao cho các thí nghiệm. Độ ẩm của nhiên liệu diesel được tính toán từ hydro được tạo ra sau khi xử lý bằng CaH2.

3. Chât khử
Khi nung nóng từ 600 đến 1000 độ C., oxit zirconi, niobi, urani, crom, titan, vanadi và tantali có thể bị khử để điều chế bột của các kim loại này, vì vậy canxi hyđrua có thể được sử dụng trong luyện kim Bụi.

Phản ứng sau đây minh họa cách canxi hiđrua đóng vai trò là chất khử:

TiO + 2CaH2 → CaO + H2 + Ti

5. Cách thực hiện phản ứng

- Phân hủy CaH2 ở nhiệt độ trên 1000oC

6. Bạn có biết

Tương tự như CaH2, NaH và KH cũng bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại và khí H2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 2: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2      

B. CaO      

C. CaCO3      

D.CaOCl2

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường      

B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng      

D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

O2 + CaH2 → CaO + H2O

H2S + CaH2 → 2H2↑ + CaS↓

N2 + 3CaH2 → Ca3N2 + 3H2

TiO2 + 2CaH2 → 2CaO + 2H2↑ + Ti

2H2O + CaH2 → Ca(OH)2 + 2H2

2HCl + CaH2 → 2H2↑ + CaCl2

H2SO4 + CaH2 → 2H2↑ + CaSO4

Đánh giá

0

0 đánh giá