O2 + CaH2 → CaO + H2O | CaH2 ra CaO

571

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình O2 + CaH2 → CaO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình O2 + CaH2 → CaO + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    O2 + CaH2 → CaO + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrua phản ứng với oxi tạo thành canxi oxit và nước

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 300- 400oC

4. Tính chất hóa học

1. Chất hút ẩm
Kali hydrua là một chất hút ẩm tương đối nhẹ. Vì lý do này, việc sử dụng hợp chất này làm chất hút ẩm là an toàn hơn so với các chất phản ứng hơn, chẳng hạn như hợp kim kim loại natri-kali và natri. Phản ứng với nước như sau:

CaH2 + 2 H2O → Ca (OH) 2 + 2 H2

Các sản phẩm thủy phân của phản ứng này, hydro (khí) và Ca (OH) 2 (một hỗn hợp nước), có thể được tách ra khỏi dung môi hóa học sau một quá trình lọc, chưng cất hoặc gạn lọc.

Hợp chất hóa học này là chất hút ẩm hiệu quả cho nhiều dung môi cơ bản như amin và pyridine. Nó đôi khi được sử dụng để làm khô trước dung môi trước khi sử dụng các chất hút ẩm hoạt tính hơn.

2. Sản xuất hydro
Trong những năm 1940, hợp chất này có sẵn như một nguồn hydro với tên thương mại "Hydrolith".

Nó đã được sử dụng làm nguồn cung cấp hydro trong một thời gian dài. Nó vẫn được sử dụng để sản xuất hydro tinh khiết trong các phòng thí nghiệm cho các thí nghiệm khác nhau, tế bào nhiên liệu tiên tiến và các ứng dụng pin (American Elements, SF).

Hợp chất này đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều thập kỷ như một phương tiện an toàn và tiện lợi để làm phồng bóng bay thời tiết.

Nó cũng thường xuyên được sử dụng trong các phòng thí nghiệm để sản xuất một lượng nhỏ hydro tinh khiết cao cho các thí nghiệm. Độ ẩm của nhiên liệu diesel được tính toán từ hydro được tạo ra sau khi xử lý bằng CaH2.

3. Chât khử
Khi nung nóng từ 600 đến 1000 độ C., oxit zirconi, niobi, urani, crom, titan, vanadi và tantali có thể bị khử để điều chế bột của các kim loại này, vì vậy canxi hyđrua có thể được sử dụng trong luyện kim Bụi.

Phản ứng sau đây minh họa cách canxi hiđrua đóng vai trò là chất khử:

TiO + 2CaH2 → CaO + H2 + Ti

5. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy CaH2 ở nhiệt độ cao

6. Bạn có biết

Tương tự như CaH2, NaH và KH cũng phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3      

B. H2O      

C. NaOH      

D. HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 2: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2      

B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2      

D. Khí H2và CH4

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.      

B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.      

D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

H2S + CaH2 → 2H2↑ + CaS↓

N2 + 3CaH2 → Ca3N2 + 3H2

TiO2 + 2CaH2 → 2CaO + 2H2↑ + Ti

2H2O + CaH2 → Ca(OH)2 + 2H2

2HCl + CaH2 → 2H2↑ + CaCl2

H2SO4 + CaH2 → 2H2↑ + CaSO4

Si + 2CaH2 → 2H2↑ + Ca2Si

Đánh giá

0

0 đánh giá