Toán lớp 3 trang 126 Luyện tập | Kết nối tri thức

1.4 K

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 126 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 126 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 1Quan sát hình rồi trả lời câu hỏi.

Toán lớp 3 trang 126 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Túi đường cân nặng bao nhiêu gam?

b) Túi muối cân nặng bao nhiêu gam?

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả bao nhiêu gam?

d) Túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam?

Phương pháp giải:

a, b Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đề bài.

c) Tính tổng cân nặng của túi đường và túi muối

d) Lấy cân nặng của túi đường trừ đi cân nặng của số muối ta tìm được túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam.

Lời giải:

a) Quan sát tranh ta thấy cân nặng túi đường bằng cân nặng của ba quả cân.

Vậy cân nặng của túi đường là 100 + 500 + 200 = 800 (g)

b) Cân nặng túi muối bằng cân nặng hai quả cân.

Vậy cân nặng của túi muối là 200 + 200 = 400 (g)

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả số gam là 800 + 400 = 1 200 (g)

d) Túi đường nặng hơn túi muối số gam là 800 – 400 = 400 (g)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 2Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút. Hỏi bạn Núi đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

Toán lớp 3 trang 126 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Dựa vào thời gian bắt đầu đi và thời gian đến trường để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Bạn Núi đi học từ nhà lúc 6 giờ 5 phút và đến trường lúc 6 giờ 55 phút.

Vậy bạn Núi đi từ nhà đến trường hết 50 phút.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 3Tính giá trị của biểu thức.

a) 3 656 + 1 407 – 2 538

b) 1 306 x 6 : 2

c) 452 x (766 – 762)

d) (543 + 219) : 3

Phương pháp giải:

- Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 3 656 + 1 407 – 2 538 = 5 063 – 2 538

                                      = 2 525

b) 1 306 x 6 : 2 = 7 836 : 2

                        = 3 918

c) 452 x (766 – 762) = 452 x 4

                               = 1 808

d) (543 + 219) : 3 = 762 : 3

                            = 254

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 126 Bài 4a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 32 cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng.

Phương pháp giải:

a) Tìm cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.

    Tính diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

b) Tìm chiều dài hình chữ nhật bằng cách lấy chiều rộng nhân với 3.

     Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Lời giải:

a) Cạnh của hình vuông là:

         32 : 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông là:

        8 x 8 = 64 (cm2)

b) Hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a, vậy chiều rộng hình chữ nhật có độ dài là 8 cm.

Chiều dài hình chữ nhật là:

      8 x 3 = 24 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

   (24 + 8) x 2 = 64 (cm)

Đáp số: a) 64 cm2

             b) 64 cm

Xem thêm các bài giải Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập (trang 125)

Xem thêm các bài giải SGK Toán học lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000

Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000

Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện

Bài 81: Ôn tập chung

Đánh giá

0

0 đánh giá