Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thuế

4.5 K

Với tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 6: Thuế sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Kinh tế pháp luật 10.

Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 6: Thuế

Phần 1. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 6: Thuế

1. Thuế và vai trò của thuế

a) Thuế là gì?

- Thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng sức mạnh của nhà nước mà các chủ thể kinh tế có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 6: Thuế

Thuế - lệ phí đối với doanh nghiệp (minh họa)

b) Vai trò của thuế

Thuế có các vai trò:

- Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.

- Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước.

- Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

2. Một số loại thuế phổ biến

- Thuế trực thu là loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. Thuế trực thu có:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp

+ Thuế thu nhập cá nhân.

+ ...

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 6: Thuế

- Thuế gián thu là thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ. Thuế gián thu có:

+ Thuế giá trị gia tăng

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt

+ Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

+ Thuế bảo vệ môi trường.

+ ...

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 6: Thuế

Thuế bảo vệ môi trường (minh họa)

3. Quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện pháp luật thuế

- Công dân có nghĩa vụ khai và nộp thuế đầy đủ, trung thực, đúng thời hạn.

- Công dân được hưởng lợi ích từ thuế qua các hàng hoá, dịch vụ công cộng do nhà nước cung cấp.

- Những thông tin về thuế có trong Luật Quản lí thuế năm 2019 và các luật, nghi định về thuế có liên quan.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 6: Thuế

Phần 2. Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 6: Thuế

Câu 1. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Đáp án đúng là: C

Thuế thu nhập cá nhân: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, khi chi trả phần thu nhập này cho người lao động, doanh nghiệp đã khấu trừ thuế. Bởi vậy, doanh nghiệp phải kê khai và nộp số tiền thuế thu nhập cá nhân đó vào ngân sách nhà nước.

Câu 2. Thuế tính trên giá trị tăng thêm của ô tô phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Đáp án đúng là: A

Thuế giá trị gia tăng: Thuế tính trên giá trị tăng thêm của ô tô phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Câu 3. Do doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu linh kiện để lắp ráp ô tô nên phải nộp thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế nhập khẩu.

Đáp án đúng là: D

Thuế nhập khẩu: Do doanh nghiệp vẫn phải nhập khẩu linh kiện để lắp ráp ô tô nên vẫn phải nộp thuế nhập khẩu.

Câu 4. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu.

Đáp án đúng là: C

Thuế tiêu thụ đặc biệt: Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

Câu 5. Vì sao xe ô tô phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

A. Vì xe ô tô gây ô nhiễm do khí thải tạo ra khi sử dụng xăng dầu.

B. Vì xe ô tô là phương tiện giao thông được sử dụng nhiều.

C. Vì xe ô tô là phương tiện được nhập khẩu từ nước ngoài.

D. Vì xe ô tô dễ gây ảnh hưởng xấu đến hệ thống giao thông.

Đáp án đúng là: A

Xe ô tô phải nộp thuế bảo vệ môi trường bởi vì xe ô tô gây ô nhiễm do khí thải tạo ra khi sử dụng xăng dầu.

Câu 6. Nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước là

A. thuế.

B. vốn đầu tư nước ngoài.

C. lệ phí.

D. phí.

Đáp án đúng là: A

Thuế là nguồn thu chủ yếu nhất của ngân sách nhà nước.

Câu 7. Phương án nào dưới đây nói đến vai trò của thuế?

A. Tăng cường lạm phát.

B. Điều tiết thu nhập.

C. Mở rộng thị trường.

D. Hỗ trợ an sinh.

Đáp án đúng là: B

Thuế được sử dụng như một công cụ quan trọng huy động nguồn lực tài chính, điều tiết kinh tế, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư, điều tiết thu nhập, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của quốc gia.

Câu 8. Phương án nào dưới đây không thuộc vai trò của thuế?

A. Kiềm chế lạm phát.

B. Điều tiết kinh tế.

C. Kích thích đầu tư.

D. Đẩy mạnh đầu cơ tích trữ.

Đáp án đúng là: D

Đẩy mạnh đầu cơ tích trữ không thuộc vai trò của thuế.

Thuế được sử dụng như một công cụ quan trọng huy động nguồn lực tài chính, điều tiết kinh tế, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư, điều tiết thu nhập, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững của quốc gia.

Câu 9. Phương án nào sau đây không thuộc một trong các loại thuế của nước ta?

A. Thuế thu nhập cá nhân.

B. Thuế giá trị gia tăng.

C. Thuế nhập khẩu.

D. Thuế hộ gia đình.

Đáp án đúng là: D

Thuế hộ gia đình không thuộc một trong các loại thuế của nước ta.

Câu 10. Phương án nào sau đây thuộc một trong các loại thuế của nước ta?

A. Thuế thu nhập cá nhân.

B. Thuế lao động.

C. Thuế lao động nước ngoài.

D. Thuế bình ổn giá.

Đáp án đúng là: A

Thuế thu nhập cá nhân  thuộc một trong các loại thuế của nước ta.

Câu 11. Những mặt hàng nào cần phải nộp thuế bảo vệ môi trường?

A. Mặt hàng gây tác động xấu đến môi trường.

B. Mặt hàng có giá trị cao.

C. Mặt hàng góp phần bảo vệ môi trường.

D. Mặt hàng được nhập khẩu từ nước ngoài.

Đáp án đúng là: A

Những mặt hàng gây tác động xấu đến môi trường cần phải nộp thuế bảo vệ môi trường.

Câu 12. Trong các chủ thể dưới đây, chủ thể nào cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

A. Anh T có mức thu nhập cá nhân là 7 triệu/tháng.

B. Chị M có mức thu nhập cá nhân là 12 triệu/tháng.

C. Ông N có mức thu nhập cá nhân là 30 triệu/tháng.

D. Chị K có mức thu nhập cá nhân là 4,5 triệu/tháng.

Đáp án đúng là: D

Trong các chủ thể trên, chị K có mức thu nhập cá nhân là 4,5 triệu/tháng là không cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân vì mức thu nhập cá nhân thấp hơn 5 triệu/tháng.

Câu 13. Chị P làm nhân viên văn phòng có mức thu nhập 5 triệu đồng/tháng. Trong trường hợp này, chị P phải đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu phần trăm?

A. 5%.

B. 10%.

C. 15%.

D. 20%.

Đáp án đúng là: A

Trong trường hợp này, chị P phải đóng thuế thu nhập cá nhân là  5%.

Câu 14. Nhà nước thu thuế thu nhập đặc biệt nhằm mục đích nào sau đây?

A. Điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.

B. Kích thích sản xuất, tiêu dùng những mặt hàng thiết yếu.

C. Làm gián đoạn quá trình sản xuất hàng hóa đặc biệt.

D. Làm gián đoạn quá trình sử dụng dịch vụ đặc biệt.

Đáp án đúng là: A

Nhà nước thu thuế thu nhập đặc biệt nhằm mục đích điều tiết việc sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.

Câu 15. Anh K có tổng thu nhập mỗi tháng là 20 triệu đồng, trừ các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh, anh K phải nộp thuế 150 000 đồng/ tháng.Trong trường hợp này, anh K đang thực hiện nghĩa vụ đóng loại thuế nào sau đây?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế bảo vệ môi trường.

Đáp án đúng là: C

Trong trường hợp này, anh K đang thực hiện nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân.

Câu 16. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì?

A. Bắt buộc.

B. Tự nguyện.

C. Không bắt buộc.

D. Cưỡng chế.

Đáp án đúng là: A

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý thuế năm 2019), thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

Câu 17. Thuế có vai trò gì?

A. Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.

B. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước.

C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

 Thuế có các vai trò:

 - Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.

 - Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước.

 - Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.

Câu 18. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

D. Thuế nhập khẩu.

Đáp án đúng là: B

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế mà những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước. 

Câu 19. Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa được gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế nhập khẩu.

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đáp án đúng là: D

Thuế tiêu thụ đặc biệt: Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. 

Câu 20. Doanh nghiệp sản xuất ô tô A bán xe ô tô, trong quá trình vận hành, tử máy khói bụi từ xe ô tô gây ô nhiễm môi trường, vậy doanh nghiệp A phải đóng loại thuế gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế bảo vệ môi trường.

C. Thuế nhập khẩu.

D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đáp án đúng là: B

Theo quy định pháp luật, công ty A phải nộp Thuế bảo vệ môi trường vì xe ô tô thải ra các chất gây hại cho môi trường.

Câu 21. Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu?

A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

Đáp án đúng là: D

Thuế trực thu bao gồm một số loại sau:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Thuế thu nhập cá nhân.

- Thuế tài nguyên.

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu thuộc loại thuế gián thu điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ.

Câu 22. Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.

C. Thuế gián thu.

D. Thuế trực thu.

Đáp án đúng là: D

Thuế trực thu là loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế. 

Câu 23. Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó được gọi là gì?

A. Thuế giá trị gia tăng.

B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.

C. Thuế thu nhập cá nhân.

D. Thuế bảo vệ môi trường.

Đáp án đúng là: B

Thuế giá trị gia tăng: là loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

Câu 24. Người nộp thuế bao gồm những đối tượng nào?

A. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

B. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.

C. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Luật Quản lí thuế số 38/2019/QH14 quy định về người nộp thuế ở Điều 2. Đối tượng áp dụng như sau:

Khoản 1. Người nộp thuế bao gồm:

a) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

b) Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;

c) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.

Câu 25. Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì?

A. hình sự.

B. dân sự.

C. hành chính.

D. kỉ luật.

Đáp án đúng là: A

Mọi hành vi trốn thuế, gian lận thuế đều bị xử phạt (Điều 13 Thông tư số 166/2013/TTBTC), thậm chí nếu trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội hình sự. (Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 5: Ngân sách nhà nước

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 6: Thuế

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Đánh giá

0

0 đánh giá