Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

5 K

Với tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Kinh tế pháp luật 10.

Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Phần 1. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng.

- Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

+ Có tính hoàn trả cà gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

2. Vai trò của tín dụng

- Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhãn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.

- Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của nhà nước. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.

Lý thuyết KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Người có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ vay vốn từ ngân sách nhà nước

Phần 2. Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Câu 1. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Đáp án đúng là: A

Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

Câu 2. Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Đáp án đúng là: B

Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến tính tạm thời của tín dụng.

Câu 3. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Đáp án đúng là: C

Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi của tín dụng.

Câu 4. Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay?

A. Ngân hàng.

B. Cơ sở vay nặng lãi.

C. Doanh nghiệp.

D. Chi cục thuế.

Đáp án đúng là: A

Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay.

Câu 5. Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các

A. cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.

B. một số cá nhân có tầm ảnh hưởng.

C. các doanh nghiệp phát triển.

D. các tổ chức phi chính phủ.

Đáp án đúng là: A

Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.

Câu 6. Cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển là

A. tín dụng.

B. ngân hàng.

C. vay nặng lãi.

D. doanh nghiệp.

Đáp án đúng là: A

Tín dụng là cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển.

Câu 7. Khái niệm nào sau đây thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi?

A. Tín dụng.

B. Thẻ ngân hàng.

C. Vay lãi.

D. Vốn đầu tư.

Đáp án đúng là: A

Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho

vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

Câu 8. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc

A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.

B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.

D. bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đáp án đúng là: B

Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

Câu 9. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Dựa trên văn bản pháp lí.

Đáp án đúng là: D

 - Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một

lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách

nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

Câu 10. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những nội dung của tín dụng?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

B. Dựa trên hợp đồng.

C. Có tính pháp lí cao.

D. Có tính ổn định cao.

Đáp án đúng là: A

- Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một

lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách

nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

Câu 11. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là

A. tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.

B. tiền phí phải trả cho khoản vay tín dụng.

C. tiền hỗ trợ cho người làm hồ sơ vay tín dụng.

D. tiền bồi thường cho chủ thể vay tín dụng.

Đáp án đúng là: A

Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và tín dụng được gọi là tiền lãi phải trả cho khoản mua tín dụng.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về tín dụng?

A. Khi vay tín dụng không nhất thiết phải trả lãi.

B. Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định.

C. Người vay tín dụng có thể vay không giới hạn số tiền.

D. Nợ tín dụng là một khoản nợ xấu.

Đáp án đúng là: B

Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định là nhận định đúng theo quy định. Sau thời hạn vay thì người vay buộc phải trả khoản tiền cả gốc lẫn lãi theo thỏa thuận ban đầu.

Câu 13. Nhận định nào sau đây sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng?

A. Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn.

B. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hoá.

C. Tín dụng góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.

D. Định mức lãi khi vay ở tín dụng do người vay quyết định.

Đáp án đúng là: D

Định mức lãi khi vay ở tín dụng do người vay quyết định là nhận định sai khi bàn về ngân hàng, tín dụng.

Câu 14. Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp để giúp được gia đình M?

A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.

B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.

C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.

D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.

Đáp án đúng là: A

Nhà nước có những chính sách về hỗ trợ vốn cho học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để vay tiền đi học, vì vậy em có thể khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước để cho M được tiếp tục đến trường.

Câu 15. Biết gia đình ông T đang cần tiền để mở cửa hàng kinh doanh, anh Q liền giới thiệu cho ông chỗ vay tín dụng đen thủ tục nhanh, gọn không phức tạp như vay ở ngân hàng. Nếu là người nhà của ông T em sẽ lựa chọn Cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Khuyên ông T nên nghe theo lời gợi ý từ anh Q.

B. Khuyên ông T nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn.

C. Làm ngơ vì việc kinh doanh nên do ông T quyết định.

D. Khuyên ông T không nên kinh doanh khi chưa có đủ số tiền.

Đáp án đúng là: B

Việc kinh doanh nhà nước cũng khuyến khích và có những chính sách hỗ trợ, vì vậy trong trường hợp này, nếu là nhà của ông T em nên khuyên ông T nên vay ở ngân hàng để đảm bảo an toàn, vì vay ở quỹ tín dụng đen sẽ có những rủi ro và lãi rất cao.

Câu 16. Khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi người vay theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi được gọi là gì?

A. Hỗ trợ.

B. Trả góp.

C. Vay vốn.

D. Tín dụng.

Đáp án đúng là: D

Theo SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 trang 49, tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay) theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.

Câu 17. Để có thêm vốn thực hiện dự án chăn nuôi, anh B hỏi ý kiến vợ và mẹ mình, sau đó anh B quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh B cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ai?

A. Ngân hàng.

B. Anh B.

C. Mẹ anh B.

D. Vợ anh B.

Đáp án đúng là: A

Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Trong trường hợp này chủ thể sở hữu (người cho vay) là ngân hàng.

Câu 18. Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

B. Có tính tạm thời.

C. Dựa trên sự tin tưởng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

 + Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

 + Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

 + Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

Câu 19. Tín dụng có vai trò gì trong đời sống xã hội?

A. Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.

B. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.

C. Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội: 

 - Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.

 - Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.

- Thúc đẩy sản xuất, lưu thông tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải đặc điểm cơ bản của tín dụng?

A. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

B. Dựa trên sự tin tưởng.

C. Có tính tạm thời.

D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi.

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có đặc điểm cơ bản là:

+ Dựa trên sự tin tưởng: người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn.

+ Có tính tạm thời: việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

+ Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi: đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

Câu 21. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tín dụng?

A. Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn với giá cả là lãi suất.

B. Tín dụng là quan hệ vay vốn trên cơ sở tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay.

C. Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện có để nhận các tài sản cùng loại.

D. Có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Sự chênh lệch đó gồm tiền lãi, tiền vốn và chi phí phát sinh do quá hạn hoàn trả.

Đáp án đúng là: C

Câu C sai vì tín dụng là quan hệ cho vay dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. Theo đó, bên cho vay chuyển giao một lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (hoặc tài sản) ban đầu và lãi suất.

Câu 22. Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/ năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/ năm. Ngoài ra, đôi với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,...khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay trong trường hợp trên là ai?

A. Ngân hàng A.

B. Cá nhân và doanh nghiệp.

C. Cá nhân.

D. Doanh nghiệp.

Đáp án đúng là: B

Trong trường hợp này chủ thể vay là cá nhân, doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/ năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/ năm.

Câu 23. Tính tạm thời của tín dụng thể hiện ở đặc điểm nào sau đây?

A. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian vô hạn.

B. Tặng một lượng vốn cá nhân cho người khác.

C. Chuyển giao hoàn toàn quyền sử dụng một lượng vốn.

D. Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian nhất định.

Đáp án đúng là: D

Tín dụng có tính tạm thời nghĩa là việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.

Câu 24. Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?

A. Tiền lãi.

B. Tiền gốc.

C. Tiền phát sinh.

D. Tiền dịch vụ.

Đáp án đúng là: A

Sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng chính là số tiền lãi mà người sử dụng dịch vụ tín dụng phải trả cho người cung cấp dịch vụ tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 25. Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?

A. Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

B. Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện.

C. Hoàn trả lãi vô điều kiện.

D. Chỉ hoàn trả vốn gốc hoặc lãi.

Đáp án đúng là: A

Theo đặc điểm tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi của tín dụng thì đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 9: Dịch vụ tín dụng

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật

Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá