Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ

4.3 K

Với giải Bài 8.5 trang 26 SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 8: Tế bào nhân sơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Sinh học lớp 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ

Bài 8.5 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

(1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng.

(2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan.

(3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn.

(4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng.

(5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ.

A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

(1) Sai. Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng.

(2) Sai. Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan nằm bên ngoài màng sinh chất.

(3) Đúng. Tế bào vi khuẩn không có các bào quan có màng bao bọc, ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn.

(4) Đúng. Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng.

(5) Đúng. Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ được cấu tạo từ tế bào nhân sơ.

Lý thuyết Tế bào nhân sơ

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

 

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Tế bào nhân sơ

Kích thước của một số loại tế bào

- Tế bào nhân sơ có những đặc điểm chung sau:

+ Có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 µm.

+ Chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân), không có các bào quan có màng bao bọc.

+ Do có tỉ lệ S/V (diện tích bề mặt/thể tích) lớn và cấu tạo đơn giản, tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất với môi trường nhanh, các phản ứng sinh hóa đơn giản, sinh trưởng và sinh sản nhanh.

- Sinh vật có cấu tạo từ tế bào nhân sơ được gọi là sinh vật nhân sơ:

+ Đại diện sinh vật nhân sơ: vi khuẩn, vi khuẩn cổ.

+ Hình dạng sinh vật nhân sơ: hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn), hình dấu phẩy (phẩy khuẩn), hình que (trực khuẩn),...

+ Một số loài sinh vật nhân sơ có thể liên kết với nhua tạo thành chuỗi, từng đôi hoặc nhóm nhỏ.

II. Cấu tạo tế bào nhân sơ

- Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản, gồm 3 thành phần chính:

+ Màng tế bào

+ Tế bào chất

+ Vùng nhân

- Ngoài ra, một số tế bào nhân sơ còn có một số thành phần khác như roi, lông, thành tế bào, vỏ nhầy,…

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Tế bào nhân sơ

Cấu tạo điển hình của một trực khuẩn

1. Thành tế bào và màng sinh chất

a. Thành tế bào

- Cấu tạo: Được cấu tạo bởi peptidoglycan.

- Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của peptidoglycan, vi khuẩn được chia làm 2 loại gồm vi khuẩn Gram dương (Gr+) và vi khuẩn Gram âm (Gr-). Việc phân loại Gram dương và Gram âm giúp có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.

* So sánh cấu tạo thành tế bào của vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm:

Gram dương

Gram âm

- Không có lớp màng ngoài.

- Có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên có bản chất là lipopolysaccharide.

- Lớp peptidoglycan dày.

- Lớp peptidoglycan mỏng.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Tế bào nhân sơ

Thành tế bào của vi khuẩn

- Chức năng: Thành tế bào có tác dụng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.

b. Màng sinh chất

- Vị trí: Nằm ngay bên dưới thành tế bào.

- Cấu tạo: Được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein.

- Chức năng:

+ Kiểm soát quá trình vận chuyển các chất ra và vào tế bào.

+ Là nơi diễn ra một số quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.

c. Một số thành phần khác

- Vỏ nhầy: Cấu tạo từ polysaccharide có chức năng bảo vệ tế bào.

- Lông (nhung mao): Giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề mặt khác.

- Roi (tiên mao): Được cấu tạo từ protein giúp vi khuẩn di chuyển.

2. Tế bào chất

- Cấu tạo:

+ Chứa 65 – 90% nước cùng các chất vô cơ và hữu cơ khác nhau.

+ Không có chứa bào quan có màng bao bọc, chỉ chứa ribosome 70 S – đây là bào quan duy nhất ở tế bào nhân sơ.

+ Trong tế bào chất của vi khuẩn, còn có các hạt và thể vùi có chức năng dự trữ các chất; ngoài ra, một số vi khuẩn còn có thêm plasmid (các DNA dạng vòng nhỏ) – đây là các phân tử DNA dạng vòng nhỏ quy định một số đặc tính của vi khuẩn như tính kháng thuốc.

- Chức năng:

+ Là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa, đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào.

+ Các hạt và thể vùi có chức năng dự trữ các chất.

+ Các DNA dạng vòng nhỏ quy định một số đặc tính của vi khuẩn.

3. Vùng nhân

- Vị trí: Nằm khu trú ở một vùng tế bào chất.

- Cấu tạo:

+ Gồm một phân tử DNA xoắn kép, dạng vòng liên kết với nhiều loại protein khác nhau.

+ Không có màng nhân bao bọc.

- Chức năng: Chứa DNA mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Tế bào nhân sơ

Vùng nhân của tế bào nhân sơ

Xem thêm các lời giải sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 8.1 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng...

Bài 8.2 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?...

Bài 8.3 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?...

Bài 8.4 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành...

Bài 8.6 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ....

Bài 8.7 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ....

Bài 8.8 trang 27 sách bài tập Sinh học 10: Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi....

Bài 8.9 trang 27 sách bài tập Sinh học 10: Tại sao các tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định?...

Bài 8.10 trang 27 sách bài tập Sinh học 10: Một bạn học sinh nói rằng: “Một tế bào A có đường kính 2 µm sẽ có khả năng trao đổi...

Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập chương 1

Bài 8: Tế bào nhân sơ

Bài 9: Tế bào nhân thực

Bài 10: Thực hành quan sát tế bào

Ôn tập chương 2

 

Đánh giá

0

0 đánh giá