Với giải Bài 8.2 trang 26 SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 8: Tế bào nhân sơ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sinh học 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Sinh học lớp 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ
Bài 8.2 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?
A. HIV.
B. Ruồi giấm.
C. Trực khuẩn lao.
D. Nấm men.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
- Trực khuẩn lao là sinh vật nhân sơ.
- HIV là virus.
- Ruồi giấm, nấm men là sinh vật nhân thực.
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Kích thước của một số loại tế bào
- Tế bào nhân sơ có những đặc điểm chung sau:
+ Có kích thước nhỏ khoảng 1 – 5 µm.
+ Chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân), không có các bào quan có màng bao bọc.
+ Do có tỉ lệ S/V (diện tích bề mặt/thể tích) lớn và cấu tạo đơn giản, tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất với môi trường nhanh, các phản ứng sinh hóa đơn giản, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
- Sinh vật có cấu tạo từ tế bào nhân sơ được gọi là sinh vật nhân sơ:
+ Đại diện sinh vật nhân sơ: vi khuẩn, vi khuẩn cổ.
+ Hình dạng sinh vật nhân sơ: hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn (xoắn khuẩn), hình dấu phẩy (phẩy khuẩn), hình que (trực khuẩn),...
+ Một số loài sinh vật nhân sơ có thể liên kết với nhua tạo thành chuỗi, từng đôi hoặc nhóm nhỏ.
Xem thêm các lời giải sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 8.1 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng...
Bài 8.3 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?...
Bài 8.6 trang 26 sách bài tập Sinh học 10: Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ....
Bài 8.8 trang 27 sách bài tập Sinh học 10: Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi....
Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 10: Thực hành quan sát tế bào